Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 3M và Ca(OH)2 0,5M sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 10 B. 15 C. 30 D. 5
Có 4 ống nghiệm mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch không màu gồm: NH4HCO3, NaAlO2, C6H5ONa, C2H5OH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt 4 dung dịch trên bằng phương pháp hóa học? A. Dung dịch NaOH B. Khí CO2 C. Dung dịch BaCl2 D. Dung dịch HCl
Cho các phát biểu sau: (a) Tính oxi hóa của các ion tăng dần theo thứ tự Fe2+, Fe3+, H+, Cu2+, Ag+. (b) Fe2+ oxi hóa được Ag+. (c) Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+. (d) Fe khử được Cu2+ trong dung dịch. Số phát biểu không đúng là A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ là đồng đẳng liên tiếp nhau chỉ thu được nước và 9,24 gam CO2. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 13,5. Chất có số nguyên tử cacbon ít hơn trong hỗn hợp X là A. HCHO B. CH4 C. C3H6 D. Cả A và B
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức mạch hở X, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 40 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 17 gam so với khối lượng của dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Xà phòng hóa X sinh ra sản phẩm có tham gia phản ứng tráng bạc. Số este thỏa mãn điều kiện của X là A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,07 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T đều mạch hở cần dùng 15,288 lít khí O2. Nếu cho m gam hỗn hợp M tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận thu được rắn E gồm hỗn hợp muối của glyxin và alanin. Đốt cháy E trong bình chứa 3,5 mol không khí. Toàn bộ khí sau phản ứng cháy sau khi được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 75,656 lít hỗn hợp khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Trong không khí O2 chiếm 20% thể tích, còn lại là N2. Giá trị gần nhất của m là A. 13,90 B. 11,40 C. 12,60 D. 15,20
Hoà tan hoàn toàn 13,29 gam hỗn X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 vào nước thu được dung dịch Y. Cho 3,78 gam bột sắt vào dung dịch Y thu được chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch FeCl3 dư thì thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 2,76 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm về khối lượng của AgNO3 trong hỗn hợp X là A. 62,34 % B. 57,56% C. 37,66% D. 53,06%
Đốt cháy hoàn toàn 4,165 gam hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit glutamic, glyxin và alanin thu được 2,8 lít khí CO2 (đktc) và 2,295 gam H2O. Mặt khác, 4,165 gam X tác dụng vừa đủ với 70 ml dung dịch HCl 0,5 M. Nếu cho 8,33 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 10,97 B. 12,17 C. 10,01 D. 13,25
Cho m gam hỗn hợp M gồm glixerol, etilen glicol, axit axetic và axit oxalic tác dụng với Na dư thu được 51,9 gam muối T. Đốt cháy hoàn toàn muối T thu được 47,7 gam muối cacbonat. Nếu cho 10,7 gam hỗn hợp M trên tác dụng với Na dư thì thu được V lit khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 10,08 B. 6,72 C. 5,04 D. 3,36
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị bên dưới (các số liệu trên đồ thị được tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là A. 0,65 B. 0,60 C. 0,70 D. 0,50
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến