$+)$ TN2:
1, Nhúng quỳ vào dd $HCl$
- Hiện tượng: quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
- Kết luận- giải thích: $HCl$ có tính axit mạnh.
2, Điều chế $Cu(OH)_2$
- Hiện tượng: có kết tủa màu xanh lơ xuất hiện, dung dịch từ màu xanh lam chuyển dần sang không màu.
- PT phản ứng: $CuCl_2+2NaOH\to CuCl_2+2NaCl$
- Kết luận- giải thích: $NaOH$ và $CuSO_4$ có phản ứng trao đổi tạo kết tủa $Cu(OH)_2$
3, Cho $Cu(OH)_2$, $CuO$, $CaCO_3$, $Mg$ vào 4 ống nghiệm. Sau đó nhỏ từng giọt $HCl$, lắc nhẹ.
- Hiện tượng: Ống $Cu(OH)_2$: chất rắn xanh lơ tan trong $HCl$, dung dịch màu xanh lam. Ống $CuO$: chất rắn màu đen tan trong $HCl$, dung dịch màu xanh lam. Ống $CaCO_3$: chất rắn màu trắng tan trong $HCl$, dung dịch không màu, khí không màu bay ra. Ống $Mg$: kim loại tan dần, dung dịch không màu, có khí không màu bay ra.
- PT phản ứng:
$Cu(OH)_2+2HCl\to CuCl_2+2H_2O$
$CuO+2HCl\to CuCl_2+H_2O$
$CaCO_3+2HCl\to CaCl_2+H_2O+CO_2$
$Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2$
- Kết luận- giải thích: $HCl$ tác dụng với kim loại đứng trước $H$, với oxit bazơ, với bazơ, với muối.
$+)$ TN3:
Sử dụng thuốc thử quỳ tím cho vào 4 mẫu.
- Hiện tượng: ống làm quỳ chuyển màu đỏ là $HCl$
Sử dụng thuốc thử $HCl$, nhỏ dư vào 3 ống còn lại.
- Hiện tượng: ống có khí không màu bay ra là $Na_2CO_3$
- PT phản ứng: $2HCl+Na_2CO_3\to 2NaCl+CO_2+H_2O$
Sử dụng thuốc thử $AgNO_3$, nhỏ vào 2 dd còn lại.
- Hiện tượng; ống có kết tủa trắng là $NaCl $. Còn lại là $NaNO_3$
- PT phản ứng: $AgNO_3+NaCl\to NaNO_3+AgCl$
- Kết luận: (ghi ống A là chất gì, ống B là chất gì,..., tuỳ lúc làm thí nghiệm)