Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa 45,8 gam hỗn hợp 2 muối và 11 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối sinh ra cần vừa đủ 36,96 lít O2 (đktc) tạo ra Na2CO3 và hỗn hợp khí và hơi T. Dẫn T qua bình đựng nước vôi trong dư thấy có 125 gam kết tủa xuất hiện đồng thời khối lượng dung dịch giảm 52,9 gam. Thành phần phần trăm của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong X là A. 36,96. B. 40,76. C. 35,23. D. 38,86.
Chia 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và kim loại M thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư được 5,936 lít khí và dung dịch sau phản ứng chứa 29,495 gam muối. Phần 2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư được 6,12 gam hỗn hợp Y có thể tích 4,592 lít gồm hai khí không màu, trong đó có 1 khí hoá nâu ngoài không khí và dung dịch Z chứa 65,4 gam muối. Các thể tích đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại M là A. Cu. B. Zn. C. Ag. D. Ca.
E là hỗn hợp gồm triglixerit X và peptit Y mạch hở (tỷ lệ mO : mN trong E là 32 : 7). Cho 0,15 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 450ml dung dịch NaOH 1M thu được 74,4 gam hỗn hợp F gồm 3 muối trong đó muối của axit glutamic và muối của glyxin. Phần trăm khối lượng muối có khối lượng mol lớn nhất trong hỗn hợp F gần nhất với A. 21. B. 62. C. 56. D. 61.
Hỗn hợp khí E gồm C2H2 và một hidrocacbon X. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần vừa đủ 22,4 lít O2 (đktc) thu được H2O và 28,6 gam CO2. Dẫn m gam hỗn hợp E qua bình đựng nước Brom thấy có tối đa 0,2 mol Brom phản ứng. Công thức phân tử của X là A. C3H8. B. C3H6. C. C2H6. D. C4H10.
Đun m gam saccarozơ với dung dịch H2SO4 để phản ứng thuỷ phân xảy ra được dung dịch X. Đem X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 21,6 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thuỷ phân saccarozơ là 75%. Giá trị m là A. 12,825. B. 22,800. C. 34,200. D. 25,650.
Cho 22,44 gam một este đơn chức X mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ được 24,2 gam muối và ancol Y. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 2. B. 8. C. 6 D. 4
Cho 10 gam este X có CTPT C5H8O2 thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường kiềm tạo thành hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được tối đa 43,2 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo thoả mãn X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Cho m gam hỗn hợp Al và Na vào nước dư thấy có 22,4 lít khí thoát ra ở đktc và còn 2,0 gam chất rắn. Giá trị m là A. 27,0. B. 13,5. C. 25,0. D. 33,75.
Cho 66,75 gam một aminoaxit no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 83,25 gam muối. Nếu cho lượng muối nói trên phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận X được m gam chất rắn. Giá trị m bằng A. 110,6. B. 151,5. C. 138,0. D. 94,1.
Hấp thụ hoàn toàn 3,92 lít CO2 (dktc) bằng 250 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,5M và KOH aM thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X thì thấy có 1,12 lít khí (dktc) thoát ra. Giá trị của a là A. 1,2 B. 0,4 C. 1,4 D. 1,5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến