Đốt cháy hoàn toàn 6 gam este X bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là A.C3H6O2. B.C2H4O2.C.C4H6O2. D.C4H8O2.
Cho 4,2 g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 g muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là: A.CH3 –COOCH3 B.HCOOCH3C.CH3COOC2H5D.HCOOC2H5
Đun sôi 1 mol phenyl axetat với dung dịch KOH vừa đủ đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ? A.198 B.230C.202 D.194
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2g Ag. Mặt khác cho 10,56g X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit là đồng đẳng kế tiếp và 6,192g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp. Xác định CT của 2 ancol A.CH3COOC2H5, HCOOCH3. B.CH3COOC2H5, HCOOC3H7C.CH3COOCH3, HCOOC2H5 D.CH3COOC3H7, HCOOC2H5
Thủy phân 4,3 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dd Y gồm hai chất hữu cơ. Cho Y phản ứng dd AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 g bạc. CTCT của X: A.CH3COOCH=CH2. B.HCOOCH=CHCH3. C.HCOOCH2CH=CH2. D.HCOOC(CH3)=CH2
X là oxit kim loại. Hoà tan X trong dung dịch HCl được dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan được Cu và dung dịch Y đổi màu vàng hơn khi sục khí Cl2 vào. Oxit kim loại X là A.ZnOB.Fe3O4C.Fe2O3D.FeO
Thủy phân hoàn toàn m (g) 2 este X và Y là đồng phân của nhau cần vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 0,05M. Sau phản ứng thu được 0,896g hỗn hợp muối Z và 0,404g hỗn hợp ancol T. Xác định CTCT của X và Y ? A.CH3COOCH3, HCOOC2H5. B.C2H5COO C2H5, CH3COOC3H7C.C2H5COOCH3, CH3COO C2H5 D.C3H7COOCH3, CH3COOC3H7
A.B.C.D.
Hỗn hợp CH3COOC2H5 , HCOOC3H5 và HCOOC3H3. Hỗn hợp X có tỉ khối hơi so với O2 là dX/O2 = 2,7. Đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol X ; sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Hấp thụ Y và dung dịch Ca(OH)2 dư. Hỏi mbình tăng = ? (g) A.2,056 B.3,504C.5,304 D.4,503
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến