Đáp án:
Câu 1:
$*)$ Những đặc điểm của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn:
- Ở cạn:
+ Da trần phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí, thở bằng phổi.
`=>` thuận lợi cho sự hô hấp
+ Chi năm phần có ngón chia đốt linh hoạt.
`=>` thuận lợi cho sự di chuyển
+ Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ, mũi thông khoang miệng
`=>` bảo vệ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh
- Ở nước:
+ Đầu đẹp nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước rẽ nước khi bơi
`=>` giảm sức cản của nước khi bơi.
+ Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu.
`=>` khi bơi ếch vừa thở vừa quan sát
+ Da tiết chất nhày làm giảm ma sát, dễ thấm khí.
`=>` hô hấp trong nước dễ dàng hơn
+ Chi sau có màng bơi.
`=>` tạo thành chân bơi để đẩy nước
$*)$ Lưỡng cư gồm có 3 bộ:
- Bộ lưỡng cư có đuôi: Cá cóc tam đảo...
- Bộ lưỡng cư không đuôi: Êch đồng, cóc nhà...
- Bộ lưỡng cư không chân: Ếch giun...
$*)$ Vai trò của lớp lưỡng cư:
- Trong nông nghiệp: lưỡng cư giúp tiêu diệt sâu bọ phá hoại mùa màng về ban đêm, bổ sung cho hoạt động này của chim về ban ngày.
- Tiêu diệt vật trung gian gây bệnh như ruồi, muỗi …
- Lưỡng cư có giá trị thực phẩm như: Bột cóc dùng làm thuốc suy dinh dưỡng ở trẻ em, nhựa cóc chế lục thần hoàn chữa thần kinh.
- Ếch đồng là vật thí nghiệm trong sinh lí học...
Câu 2:
$*)$ Đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài:
- Ưa sống ở những nơi khô ráo và thích phơi nắng, có tập tính bò sát thân và đuôi vào đất
- Bắt mồi về ban ngày, chủ yếu là sâu bọ, thở bằng phổi
- Trú đông trong các hang đất khô và là động vật biến nhiệt
- Sinh sản:
+ Thằn lằn đực có 2 cơ quan giao phối.Trứng được thụ tinh trong ống dẫn trứng của thằn lằn cái (thụ tinh trong).
+ Thằn lằn cái đẻ trứng (5 – 10 quả) vào các hốc đất khô ráo. Trứng có vỏ dai và nhiều noãn hoàng.Thằn lằn mới nở đã biết đi tìm.
$*)$ Bò sát được chia làm 4 bộ gồm các bộ:
- Bộ Đầu mỏ: Hiện nay, chỉ còn 1 loài sống trên vài hòn đảo nhỏ ở Tân Tây Lan được gọi là Nhông Tân Tây Lan.
- Bộ Có vảy:
+ Chủ yếu gồm những loài sống trên cạn.Không có mai và yếm.
+ Hàm có răng: hàm ngắn, răng nhỏ, mọc trên hàm. Trứng có vỏ dai bao bọc.
+ Gồm có: Phân bộ Thằn lằn( có chi màng nhĩ rõ ) và phân bộ Rắn( không có chi, không có màng nhĩ ).
VD: Thằn lằn bóng, rắn ráo...
- Bộ Cá sấu:
+ Môi trường sống: vừa sống ở nước vừa sống ở cạn.Không có mai và yếm.
+ Hàm có răng: hàm rất dài, có nhiều răng lớn, nhọn sắc, mọc trong lỗ chân răng.Trứng có vỏ đá vôi bao bọc.
VD: Cá xấu xiêm, cá xấu hoa cà...,
- Bộ Rùa
+ Vừa ở nước vừa ở cạn.Có mai và yếm.
+ Hàm không có răng.Trứng có vỏ đá vôi bao bọc.
`=>` chúng có lối sống và môi trường sống phong phú.
VD: Rùa núi vàng, ba ba...
Câu 3:
$*)$ Đặc điểm chung:
- Chim là động vật có xương sống và mình có lông vũ bao phủ
- Chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng
- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể
- Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ
- Là động vật hằng nhiệt
$*)$ Vai trò của lớp chim:
- Lợi ích:
+ Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm.
+ Cung cấp thực phẩm
+ Làm đồ trang trí, làm cảnh
+ Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch
+Phát tán cây rừng, thụ phấn cho hoa
- Tác hại:
+ Hại nông nghiệp: ăn quả, hạt, ăn cá như chim bói cá.
+ Là vật trung gian truyền bệnh.
$*)$ Đa dạng: Lớp chim được chia thành 3 nhóm:
- Nhóm Chim chạy
- Nhóm Chim bơi
- Nhóm Chim bay.
$*)$ Đời sống của chim bồ câu:
- Tổ tiên của chim bồ câu nhà là: bồ câu núi, màu lam, hiện còn sống và làm tổ trong điều kiện hoang dã ở nhiều vùng núi Châu Âu, Châu Á và Bắc Phi.Chim bồ câu là động vật hằng nhiệt: có thân nhiệt ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ môi trường.
- Sinh sản:
+ Chim bồ câu trống không có cơ quan giao phối, khi đạp mái (giao phối) xoang huyệt lộn ra ngoài làm thành cơ quan giao phối tạm thời.
+ Trứng được thụ tinh trong.Mỗi lần đẻ chỉ gồm 2 trứng, có vỏ đá vôi bao bọc.
+ Chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng chim con.Chim con mới nở, trên thân chỉ có 1 ít lông tơ, được chim bố mẹ mớm nuôi bằng sữa diều (sữa tiết từ diều của bố mẹ).
$*)$ Cấu tạo ngoài của chim bồ câu:
- Thân hình thoi `=>` Giúp làm giảm sức cản không khí khi bay.
- Da khô phủ lông vũ, lông vũ bao bọc toàn thân là lông ống, có phiến lông rộng tạo thành cánh dài, đuôi chim `=>` làm bánh lái.
- Lông vũ mọc áp sát vào thân là lông tơ. Lông tơ chỉ có 1 chùm lông, sợi lông mảnh `=>` 1 lớp xốp giữ nhiệt và làm thân chim nhẹ.
- Cánh chim khi xòe một diện rộng quạt gió. Khi cụp `=>` gọn lại vào thân.
- Chi sau bàn chân dài, có 3 ngón trước và 1 ngón sau, đều có vuốt `=>` giúp chim bám chặt vào cành cây khi chim đầu hoặc duỗi thẳng, xòe rộng ngón khi chim hạ cánh.
- Mỏ sừng bao bọc hàm không có răng`=>` làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài, đầu chim linh hoạt: phát huy được tác dụng của giác quan (mắt, tai) `=>` thuận lợi khi bắt mồi, rỉa lông.
- Tuyến phao câu tiết chất nhờn khi chim rỉa lông `=>` lông mịn, không thấm nước.
Câu 4:
$*)$ Các bộ thú đã học:
- Bộ thú huyệt: thú mỏ vịt sống ở Châu Đại Dương
+ Đặc điểm: Vừa sống ở nước ngọt, vừa ở cạn
+ Cấu tạo: Mỏ giống mỏ vịt, dẹp.Mắt nhỏ và bộ lông rậm mịn, mềm bao phủ cơ thể, không thấm nước, chân có màng bơi: thích nghi với đời sống bơi lội.Đuôi rộng, dẹp để dự trữ mỡ.
- Bộ thú túi: Kanguru sống ở đồng cỏ Châu Đại Dương.
+ Cao tới 2m.
+ Mặt dài, răng dẹt và rộng để nhai cỏ, tay ngắn.
+ Túi được bọc lông: nơi ở của kanguru con và có chi sau khỏe: để nhảy nhanh.
+ Nó có thể nhảy với vận tốc 40 – 50km/h.
+ Đuôi dài lông dày để giữ thăng bằng.
- Bộ dơi: dơi
+ Cơ thể thon nhọn: giảm bớt trọng lượng khi bay
+ Chi trước biến đổi thành cánh da.
+ Cánh da là 1 màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, xương bàn và các xương ngón với mình, chi sau và đuôi.
+ Cánh của dơi: có màng rộng, thân ngắn, cách bay thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều 1 cách linh hoạt.
+ Đuôi ngắn
+ Chân yếu bám chặt vào cành cây. Khi bay chỉ cần rời vật bám, buông mình từ trên cao.
+ Bộ răng nhọn dễ dàng phá vỏ kitin của sâu bọ.
- Bộ cá voi: Cá voi xanh, cá heo...
+ Thân hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn.
+ Có lớp mỡ dưới da rất dày
+ Cổ không phân biệt với thân.
+ Vây đuôi nằm ngang
+ Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
- Bộ ăn sâu bọ: Chuột chù, chuột chũi...
+ Thú nhỏ, có mõm kéo dài thành vòi ngắn.
+ Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ gồm: những răng nhọn, răng hàm cũng có 3 – 4 mấu nhọn.
+ Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, đặc biệt có những lông xúc giác dài ở trên mõm thích nghi với cách thức đào bới tìm mồi.
- Bộ gặm nhấm: Chuột đồng, sóc...
+ Bộ có số lượng loài lớn nhất.
+ Có bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm: thiếu răng nanh, răng cửa rất sắc và cách răng hàm 1 khoảng trống gọi là khoảng trống hàm.
- Bộ ăn thịt: Hổ, sư tử....
+ Răng cửa ngắn, sắc để róc xương
+ Răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi
+ Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để nghiền mồi
+ Các ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày bước đi rất êm.
+ Khi di chuyển các ngón chân tiếp xúc với đất con mồi chạy rất nhanh
+ Khi bắt mồi các vuốt sắc nhọn giương ra khỏi đệm thịt cào xé con mồi.
- Bộ móng guốc: lợn, ngựa....
+ Có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có sừng bao bao bọc, được gọi là guốc.
+ Chân thú thuộc bộ móng guốc có đặc điểm thích nghi với lối di chuyển nhanh:
+ Thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng.
+ Chỉ có những đốt cuối của ngón chân có guốc bao bọc mới chạm đất, nên diện tích tiếp xúc với đất hẹp.
+ Sống ở cạn.
- Bộ linh trưởng: Khỉ, tinh tinh...
+ Gồm những thú đi bằng 2 chân, thích nghi với lối sống ở cây. Tứ chi phát triển thích nghi với việc cầm nắm, leo trèo.
+ Bàn tay, bàn chân 5 ngón, ngón cái đối diện với những ngón còn lại.
$*)$ Vai trò của lớp thú:
- Cung cấp thực phẩm: trâu, bò, lợn...
- Sức kéo: trâu, bò…
- Cung cấp nguồn dược liệu quý như: sừng, nhung hươu, nai; xương hổ, mật gấu…
- Cung cấp nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ: da, lông (hổ, báo…), ngà voi, sừng tê giác, xạ hương…
- Phục vụ du lịch, giải trí: cá heo, khỉ, voi…
- Tiêu diệt 1 số động vật gặm nhấm có hại cho nông, lâm nghiệp: mèo, chồn, cầy…
- Vật thí nghiệm: chuột bạch, khỉ, thỏ…
$*)$ Đặc điểm của thai sinh so với đẻ trứng:
- thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai:
+ Phôi được nuôi dưỡng tốt qua nhau thai và được bảo vệ tốt hơn trong cơ thể mẹ
+ Tỉ lệ phôi bị hao hụt thấp vàcon non được nuôi bằng sữa mẹ...,
Học tốt!!!