Người ta thường dùng cát( SiO2) làm khuân đúc kim loại. Để làm sạch những hạt cát trên mặt vật dụng sau khi đúc có thể dùng dung dịch nào sau đây. A.dd HF B. dd HCl C.dd H2SO4 D. dd NaOH loãng
Trong bảng hệ thống tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì phát biểu đúng là: A.Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dầnB. Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dầnC. Tính kim loại giảm dần, tính phi kim giảm dầnD. Tính kim loại tăng dần, tính phi kim không thay đổi
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 2M. sau phản ứng thu được 20 gam kết tủa trắng. Giá trị của V là: A.4,48 lít B.8,96 lítC.13,44 lít D.4,48 lít hoặc 13,44 lít
Nung 100 gam hỗn hợp gồm NaHCO3 và Na2CO3 cho đến khi khối lượng không thay đổi được 69 gam chất rắn. Thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là: A.58% và 42%B.16% và 84%C.42% và 58% D. 84% và 16%
Đưa bình đựng hỗn hợp khí metan và clo ra ngoài ánh sáng. Sau một thời gian, cho nước vào bình và lắc nhẹ rồi thêm một mẩu quỳ tím vào. Hiện tượng quan sát được là: A.Quỳ tím chuyển xanhB.Qùy tím chuyển đỏC.Quỳ tím chuyển đỏ rồi mất màu D.Quỳ tím không đổi màu
A là một chất thuộc dãy đồng dẳng của metan. Phân tử khối của A đối với hidro bằng 29. Công thức phân tử của A là: A.C2H6 B.C3H6 C. C4H10 D. C5H10
Để kéo một chiếc xe ô tô con ra khỏi chỗ lầy ở mép đường, người lái xe làm như sau: buộc chặt một đầu dây cáp vào cái móc ở đầu xe, kéo căng dây và buộc đầu kia vào một cái cây to cách đầu xe một khoảng l = 12m. Sau đó, anh ta đứng cả người bằng cách chụm hai chân lên điểm giữa A của sợi dây. Kết quả là dây bị trùng xuống một chút (hình 2) và xe bắt đầu dịch chuyển khi điểm giữa của sợi dây thấp hơn vị trí nằm ngang ban đầu một khoảng h.1,Giải thích cách làm của người lái xe.(HS tự giải).2,Tính áp lực tác dụng của dây cáp đối với xe nếu h = 0,4m. Biết khối lượng của người là m = 60kg, g = 10m/s2. Coi độ dãn của dây là rất nhỏ. A.T = 4100N.B.T = 4300N.C.T = 4200N.D.T = 4500N.
Một bộ phận trao đổi nhiệt của bộ phận cất nước gồm một ống trụ dài và một gà lắp bên trong (hình 1). Trong mỗi đơn vị thời gian có m1 = 0,5kg hơi nước ở nhiệt độ t1 = 1000C đi vào ống xoắn từ trên xuống. Để làm nước ngưng tụ và nguội đến nhiệt độ phòng t2 = 200C, người ta cho chảy qua ống trụ một khối lượng nước m2 = 10kg theo chiều ngược lại trong cùng một đơn vị thời gian ấy với nhiệt độ lối vào là 200C. Hãy xác định nhiệt độ cuối cùng của nước ở lối ra. Biết nhiệt hóa hơi và nhiệt dung riêng của nước là : L = 2,26.106J/kg; c = 4,2.103J/(kg.độ). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh.A.51,90C.B.50,90C.C.52,90C.D.530C.
Tính khoảng cách từ tiêu điểm đến quang tâm thấu kính (tiêu cự). A.OF = 20 cm.B.OF = 22 cm.C.OF = 25cm.D.OF = 30 cm.
Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là A.34,1B.31,32C.34,32D.33,7
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến