VIII. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence.
1. I wish I hadn't been taken in by his lies!
=> Tôi ước gì tôi không bị lừa dối bởi những lời nói dối của anh ấy!
2. The committee said that further discussion is out of the question.
=> Ủy ban cho biết rằng việc thảo luận thêm là điều không cần thiết.
3. Alison bought a big house with a view to opening a hotel.
=> Alison mua một căn nhà lớn với mục đích mở khách sạn.
4. There is a contrast between the writer's spoken language and his terse written style.
=> Có sự tương phản giữa ngôn ngữ nói của nhà văn và phong cách viết ngắn gọn của anh ta.
5. Angela has little chance to be given the leading role.
=> Angela có rất ít cơ hội được giao vai chính.
6. I didn't have a clue to send a fax when I started work.
=> Tôi không biết gì để gửi fax khi bắt đầu làm việc.
7. Only after several months did George recover completely from his accident.
=> Chỉ sau vài tháng, George đã hồi phục hoàn toàn sau tai nạn của mình.
8. Contrary to popular belief, not all cats have tails.
=> Trái với suy nghĩ của nhiều người, không phải con mèo nào cũng có đuôi.
9. Alan's shyness is due to his lack of confidence.
=> Sự nhút nhát của Alan là do anh ấy thiếu tự tin.
10. James couldn't believe his luck when he came into $10,000.
=> James không thể tin vào vận may của mình khi có được 10.000 đô la.