Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào dưới đây : A.Cho dung dịch H2SO4 đặc nóng tác dụng với quặng apatitB.Cho photpho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóngC.Đốt cháy photpho trong oxi dư, cho sản phẩm tác dụng với nướcD.Cho dung dịch H2SO4 đặc nóng tác dụng với quặng photphorit
Hỗn hợp T gồm 1 este, 1 axit, 1 ancol (đều no đơn chức mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 11,16g T bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,18 mol NaOH thu được 5,76g một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09 mol CO2. Phần trăm số mol ancol trong T là : A.5,75% B. 17,98% C.10,00% D.32,00%
Có mấy hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N có chung tính chất là vừa tác dụng với HCl và NaOH : A.4B.5C.3D.2
Cho từng chất : Fe, FeO, Fe(OH)2 , Fe(OH)3 , Fe3O4 , Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 , FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt vào phản ứng với HNO3 đặc nóng dư. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là : A.5B.6C.8D.7
Phenol không có phản ứng được với chất nào sau đây : A. NaOH B.Br2 C.HCl D.Na
Phát biểu không đúng là : A.Các peptit có từ 11 đến 50 đơn vị amino axit cấu thành được gọi là polipeptitB.Phân tử có 2 nhóm –CO-NH- được gọi là dipeptit, 3 nhóm thì được gọi là tripeptitC. Trong mỗi phân tử protit, các amino axit được sắp xếp theo một thứ từ xác địnhD.Những hợp chất được hình thành bằng cách ngưng tụ các a-amino axit được gọi a là peptit
Khi cho khí CO dư vào hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4, AlO3 và MgO. Nung nóng , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp là : A.Cu, Fe, Al2O3, MgO B.Al, MgO và CuC. Cu, Fe, Al và MgO D. Cu, Al, Mg
Cho A là 1 amino axit , biết 0,01 mol A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M hoặc 50 ml dung dịch NaOH 0,2M. Công thức của A có dạng : A.C6H5-CH(NH2)-COOH B.CH3CH(NH2)COOHC.NH2-R-(COOH)2 D.(NH2)2-R-COOH
A.B.C.D.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến