Trộn rất nhanh dung dịch chứa 0,09 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3 và 0,04 mol NaHCO3 thì thu được a mol CO2. Giá trị của a : A. 0,07 B. 0,08 C. 0,035 D. 0,042
Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0.4M và Cu(NO3)2 0.5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp cường độ dòng điện không đổi I=5A trong thời gian 8492s thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36l khí đktc. Cho m gam bột fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (spk duy nhất) và 0,8m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là: A. 29,4 B. 25,2 C. 16,8 D. 19,6
X là hexaeste thuần chức (chỉ chứa 6 chức este) được tạo ra từ phản ứng este hóa giữa glixerol với hỗn hợp axit oxalic và malonic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng oxi dư thu được 68,0 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trên bằng dung dịch NaOH dư, sau phản ứng chiết tách lượng glixerol đem phản ứng với lượng kim loại Na dư thấy tạo thành 6,72 lít khí H2 ở đktc. Giá trị của m là: A.35,3 gam. B. 33,6 gam. C.23,8 gam. D. 36,0 gam.
Este X là sản phẩm este hóa giữa glixerol với hỗn hợp 2 axit béo no stearic và panmitic. Biết X tác dụng được với kim loại Na giải phóng khi H2. Số hợp chất thỏa mãn tính chất của X là A. 7 B. 9 C. 10 D. 11
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở X (CH6O3N2) và Y (C2H7O3N). A tác dụng hoàn toàn với NaOH đun nóng, cho khí Z làm xanh quỳ tím ẩm duy nhất. Phát biểu nào sau đây sai? A. Y tác dụng với HCl tạo khí không màu. B. X và Y đều tác dụng với NaOH dư theo tỉ lệ mol 1:1. C. Khí Z có lực bazo mạnh hơn NH3. D. Z có tên thay thế là metanamin.
Một bình kín A chứa các chất sau: axetilen, vinylaxetilen, hiđro (1,1 mol) và một ít bột niken (trong đó tỉ lệ sốmol axetilen và vinylaxetilen là 1:1). Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí B có tỉkhối so với H2 bằng 245/12. Khí B phản ứng vừa đủ với AgNO3 (trong dung dịch NH3), thu được 0,6 mol hỗn hợp kết tủa X và 13,44 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Biết hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với heli bằng 127/12 và hỗn hợp Y phản ứng tối đa với 0,5 mol Br2 trong dung dịch. Khối lượng kết tủa X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 72 gam. B. 104 gam. C. 120 gam. D. 130 gam.
Nung 52,15 gam hỗn hợp X gồm BaCO3, Al(OH)3, Mg(NO3)2 đến khối lượng không đổi thu được 20,10 gam hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Phần chất rắn sau phản ứng hoà tan trong nước được dung dịch Z và còn lại chất rắn G. Cho Z tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 1M được 40,15 gam kết tủa. Làm lạnh hỗn hợp Y để hơi nước ngưng tụ hoàn toàn được hỗn hợp khí T. Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng mol phân tử nhỏ nhất trong T gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 10,9. B. 9,2. C. 8,0. D. 75,0.
Cho 50,05 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Fe và FeCl2 vào dung dịch chứa 600 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Y không chứa muối amoni và 6,72 lít hỗn hợp 2 khí không màu trong đó có một khí hoá nâu ngoài không khí (đktc) có khối lượng 6,2 gam. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 750 ml dung dịch Ba(OH)2 1M được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 219,75. B. 188,90. C. 193,30. D. 189,90.
Khi nhiệt phân hỗn hợp chất rắn sau: (NH4)2CO3, KHCO3, Mg(HCO3)2, FeCO3 đến khối lượng không đổi trong môi trường không có không khí thì sản phẩm rắn gồm A. FeO, MgO, K2CO3. B. Fe2O3, MgO, K2O. C. Fe2O3, MgO, K2CO3. D. FeO, MgCO3, K2CO3.
Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y là A. 54,65 gam. B. 19,70 gam. C. 46,60 gam. D. 89,60 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến