Cấu hình e của nguyên tố X: 1s22s22p4 số hiệu nguyên tử của X là: A.4B.8C.7D.9
Cho phương trình phản ứng: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2OKhi hệ số của các chất là số nguyên, nhỏ nhất thì hệ số của FeSO4 là A.10B.8C.6D.2
Tìm tập xác định của hàm số \(y=\tan 2x+\cot 2x\): A.\(R\backslash \left\{ \frac{\pi }{4}+\frac{k\pi }{2} \right\}\)B. RC.\(R\backslash \left\{ \frac{k\pi }{2} \right\}\)D. \(R\backslash \left\{ \frac{k\pi }{4} \right\}\)
Nguyên tố Z thuộc chu kì 4, nhóm VIIA, cấu hình electron của Z là A.1s22s22p63s23p5 B.1s22s22p63s23p64s1 C.1s22s22p63s23p64s24p6 D.1s22s22p63s23p63d104s24p5
Cấu hình e của nguyên tố X: 1s22s22p5 số hiệu nguyên tử của X là: A.4B.8C.7D.9
Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NXOY + H2O . Hệ số tối giản của HNO3 là: A. 3x − 2y B.10x − 4y C.16x − 6y D.2x − y
Điện hóa trị của Ca trong phân tử CaCl2 là: A.-2B.2-C.2D.2+
Cho các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình electron như sau:X1: 1s22s22p63s2 X2: 1s22s22p63s23p64s1X3: 1s22s22p63s23p64s2 X4 : 1s22s22p63s23p5X5 : 1s22s22p63s23p6 3d64s2 X6 : 1s22s22p63s23p1Các nguyên tố thuộc cùng một chu kì là: A.X1, X4, X6 B. X2, X3, X5 C.X1, X2, X6 D. Cả A và B
Nguyên tố X có cấu hình e là : 1s22s22p63s23p4. Kết luận không đúng là : A.X có 16 proton nên X có số thứ tự là 16 trong bảng hệ thống tuần hoànB.X có 3 lớp electron nên X thuộc chu 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn C.Số electron lớp ngoài cùng của X bằng 4 nên X thuộc nhóm IVA trong bảng hệ thống tuần hoànD.X có xu hướng nhận thêm 2 electron trong các phản ứng hóa học để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
Phân lớp có mức năng lượng cao nhất của ion X2+ là 3d, chứa 6e. Cấu hình electron của X là: A.1s22s22p63s23p63d64s2 B.1s22s22p63s23p63d6 C.1s22s22p63s23p63d8 D.1s22s22p63s23p63d84s2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến