Một sóng ngang có chu kì T = 0,2s truyền trong môi trường đàn hồi có tốc độ 1m/s. Xét trên phương truyền sóng Ox, vào một thời điểm nào đó một điểm M nằm tại đỉnh sóng thì ở sau M theo chiều truyền sóng, cách M một khoảng từ 42 cm đến 60 cm có điểm N đang từ vị tri cân bằng đi lên đỉnh sóng . Khoảng cách MN là A.50 cm B.55 cm C.52 cm D. 45 cm
Một dao động lan truyền trong môi trường liên tục từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn 7l/6 (cm). Sóng truyền với biên độ A không đổi. Biết phương trình sóng tại M có dạng uM = 4cos(5pt) cm. Vào thời điểm t1 tốc độ dao động của phần tử M là 20p (cm/s) thì tốc độ dao động của phần tử N là A.\(10\sqrt 3 \pi \) (cm/s). B. 20p (cm/s). C.10p (cm/s). D.\(10\sqrt 2 \pi \)(cm/s).
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai? A.Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua 3 điểm phân biệt không thẳng hàng cho trước.B.Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua 2 đường thẳng cắt nhau.C.Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua 1 đường thẳng và 1 điểm nằm ngoài đường thẳng đó.D.Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng còn có một điểm chung nữa.
Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng \(\Delta :2x-y+3=0\). Ảnh của đường thẳng \(\Delta \) qua phép tịnh tiến theo vec tơ \(\overrightarrow{u}=\left( 2;-1 \right)\) có phương trình là: A.\(2x-y+5=0\)B.\(2x-y-2=0\) C.\(2x-y-3=0\)D.\(2x-y-1=0\)
Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm \(M\left( 1;-2 \right)\). Tọa độ ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow{v}=\left( 3;-2 \right)\) là: A. \(M'\left( 4;4 \right)\) B. \(M'\left( -2;4 \right)\) C.\(M'\left( 4;-4 \right)\) D. \(M'\left( -2;0 \right)\)
Trên một sợi dây dài vô hạn có một sóng cơ lan truyền theo phương Ox với phương trình sóng u = 2cos(10πt - πx) (cm) ( trong đó t tính bằng s; x tính bằng m). M, N là hai điểm nằm cùng phía so với O cách nhau 5 m. Tại cùng một thời điểm khi phần tử M đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì phần tử N A.đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. B.đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm.C. ở vị trí biên dương. D.ở vị trí biên âm.
Cho các phân tử sau đây : MgCl2, CaCl2, AlCl3, HCl. Số phân tử có liên kết cộng hóa trị là: A.1B.2C.3D.4
Số hiệu nguyên tử X, Y lần lượt là 11 và 9. Liên kết giữa 2 nguyên tử X và Y thuộc loại liên kết A. Liên kết ion B.Liên kết cộng hóa trị phân cực C.Liên kết cộng hóa trị không phân cựcD. Liên kết cho – nhận
X, Y,Z là 3 nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng hệ thống tuần hoàn. Biết oxit của X khi tan trong nước tạo thành một dung dịch làm hồng quỳ tím. Y phản ứng với nước làm xanh giấy quỳ tím, còn Z phản ứng được với cả axit và kiềm. Nếu xếp theo trật tự tăng dần số hiệu nguyên tử thì trật tự đúng sẽ là: A.X,Y,Z B.Y, Z, X C.X, Z, Y D. Z, Y, X
Với \(-\pi A.2B.3C.4D.5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến