Cho dãy các chất sau: axit focmic, toluen, axetanđehit, saccarozơ, vinyl axetat, ancol vinylic, etylen glicol, glucozơ, glyxylalanin, isopren, phenyl amin, đivinyl, cumen. Tổng số chất tác dụng với dung dịch nước Br2 là A. 6. B. 8. C. 9. D. 7.
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Cu. Hoà tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y chứa 3 chất tan trong đó có 2 chất có cùng nồng độ mol. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 0,56 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5) , dung dịch Z và 133,7 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp X gần nhất với A. 10,86% B. 12,84% C. 11,96% D. 13,85%
Thực hiện các thí nghiệm : (a) Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. (b) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (c) Cho K từ từ cho đến dư vào dung dịch AlCl3. (d) Cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào dung dịch Ba(HCO3)2. (e) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl3. (f) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3. (g) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2. Có bao nhiêu thí nghiệm sau khi kết thúc có kết tủa? A. 5 B. 6 C. 4 D. 3
Đun nóng hỗn hợp gồm 5,44 gam phenyl axetat và 18,0 gam benzyl axetat với 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là A. 31,24. B. 32,88. C. 32,16. D. 30,48.
Cho các dung dịch AgNO3, Fe(NO3)2, Al2O3, CH3COONH4, NaHCO3, KHSO4. Có bao nhiêu chất vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH? A. 3 B. 6 C. 4 D. 5
Dung dịch X chứa a mol HCl; a mol H2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số mol kết tủa vào số mol NaOH như sau Cho BaCl2 vào dung dịch X để kết tủa vừa hết ion SO42- thu được kết tủa và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 40 B. 41 C. 34 D. 39
Hỗn hợp E chứa các hợp chất hữu cơ đều mạch hở gồm amin X (CnH2n+3N), amino axit Y (CmH2m+1O2N) và este của Y với ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol E cần dùng 0,4275 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch bình tăng 19,71 gam. Mặt khác lấy 0,15 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,07 gam phần hơi gồm hai hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và phần rắn có khối lượng m gam. Giá trị của m là A. 7,42 B. 6,46 C. 6,1 D. 7,06
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H4, C2H6, C3H8 bằng lượng oxi vừa đủ sau phản ứng thu được sản phẩm gồm CO2 và hơi nước. Cho toàn bộ lượng sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 38 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng dung dịch giảm so với khối lượng ban đầu là 11,56 gam. Xác định thể tích của dung dịch Br2 0,1M cần để phản ứng vừa đủ với X
Hỗn hợp X gồm Ala-Gly, Ala-Gly-Gly, Ala-Gly-Ala-Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Alanin và Glyxin với tỉ lệ số mol Alanin : Glyxin = 15 : 19. Đốt cháy m gam hỗn hợp X cần 11,088 lít O2 (đktc). Khối lượng Ala-Gly-Gly trong m gam hỗn hợp X là A. 4,060. B. 3,654. C. 8,120. D. 6,090.
Chất hữu cơ X mạch hở có thành phần gồm C, H, O chỉ chứa một loại nhóm chức không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. Đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu được hai chất hữu cơ là Y và Z. Chất Y phản ứng NaOH (CaO, t°) thu được hidrocacbon D. Cho D phản ứng với H2O thu được chất Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần x lít O2 (đktc). Sản phẩm sau cháy sục vào dung dịch chứa 0,28 mol Ba(OH)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được y gam kết tủa, giá trị tương ứng của x và y là: A. 15,68 và 17,91 B. 13,44 và 11,82 C. 11,2 và 15,55 D. 11,2 và 17,91 dangthuytien2001 trả lời 27.05.2018 Bình luận(0)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến