Đáp án:
Giải thích các bước giải:
A. lí thuyết
1/
Tính chất hóa học của:
Oxit:
-Đối với oxit bazo:
+1 số oxit bazo tác dụng với nước ⇒ Dung dịch bazo (kiềm)
+Tác dụng với axit ⇒ Muối+nước
+1 số loại oxit bazo tác dụng với oxit axit ⇒ Muối
-Đối với oxit axit:
+Nhiều oxit axit tác dụng với nước ⇒ Dung dịch axit
+Tác dụng với bazo ⇒ Muối+nước
+Tác dụng với 1 số oxit bazo ⇒ Muối
Axit:
-Làm quỳ tím hóa đỏ
-Dung dịch axit tác dụng với kim loại ⇒ Muối+hidro (trừ HNO3 và H2SO4 đặc)
-Tác dụng với bazo ⇒ Muối+nước
-Tác dụng với oxit bazo ⇒ Muối+nước
Bazo:
-Dung dịch bazo
+Làm:Quỳ tím hóa xanh
Dung dịch phenolphtalein thành đỏ
+Tác dụng với oxit axit ⇒ Muối+nước
+Tác dụng với axit ⇒ Muối+nước
-Bazo không tan
+Tác dụng với axit ⇒ Muối+nước
+Bị nhiệt phân hủy ⇒ Oxit+nước
Muối:
-Tác dụng với kim loại ⇒ Muối mới+kim loại mới
-Tác dụng với axit ⇒ Muối mới+axit mới
Điều kiện: Phải có kết tủa hoặc khí thoát ra
-1 số muối bị nhiệt phân hủy
-Dung dịch muối:
+Tác dụng với dung dịch bazo ⇒ Muối mới+bazo mới
Điều kiện: -Chất tham gia phản ứng tan trong nước
-Sản phẩm có ít nhất 1 chất kết tủa
+Tác dụng với dung dịch muối khác ⇒ 2 muối mới.
2/
1. Tác dụng với kim loại
Phi kim tác dụng với kim loại tạo muối hoặc oxit
2Na + Cl2 → 2NaCl (Natri clorua)
Fe + S → FeS (Sắt (II) sunfua)
2Na + H2 → 2NaH (Natri hidrua)
2Cu + O2 → 2CuO (Đồng II oxit)
3Fe +2O2 → Fe3O4 (Sắt (II) (III) oxit)
2. Tác dụng với hiđro:
Các phi kim tác dụng với hidro đa số đều tạo thành hợp chất khí, có thể hòa tan trong nước tạo thành axit.
H2 + Cl2 → 2HCl
H2 + S → H2S
H2 + Br2 → 2HBr
2H2 + O2 → 2H2O
3. Tác dụng với oxi:
Một số phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit
S + O2 → SO2
C + O2 → CO2
4P + 5O2 → 2P2O5.
3/
Tác dụng với kim loại:
2Na + Cl2 -> 2NaCl
Tác dụng với hidro:
H2 + Cl2 -ánh sáng-> 2HCl
Tác dụng với nước:
H2O + Cl2 - phản ứng 2 chiều - HCl + HClO
Tác dụng với dung dịch kiềm:
Cl2 + NaOH (loãng, nguội) -> NaCl + NaClO + H2O
Phản ứng thế:
Cl2 + 2NaBr -> 2NaCl + Br2
Tác dụng với hợp chất có tính khử:
Cl2 + NH3 -> NH2Cl + NH4Cl.
4/
Quá trình hô hấp của người và động vật:
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O
Quá trình lên men bia rượu:
C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH
Quá trình đốt cháy nhiên liệu:
CxHy + (x + y/4)O2 → xCO2 + y/2H2O
Trong công nghiệp:
C + O2 → CO2 (đốt cháy hoàn toàn than cốc trong không khí)
CaCO3 → CaO + CO2 (10000C)
Trong phòng thí nghiệm:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.
5/
Ngọn lửa một số muối của kim loại kiềm, kiềm thổ có màu đặc trưng
-Muối Ca2+ khi cháy có ngọn lửa màu cam
-Muối Ba2+ khi cháy có màu lục vàng
-Muối của Li+ khi cháy có ngọn lửa màu đỏ tía
-Muối Na+ khi cháy có ngọn lửa màu vàng
-Muối K+ khi cháy có ngọn lửa màu tím