Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a,
$n_{H_2S}=0,2.1=0,2\ (mol)$
$n_{NaOH}=\dfrac{10}{40}=0,25\ (mol)$
Ta có tỉ lệ:
$T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{H_2S}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25$
$\to 1<T<2$
$\to$ Phản ứng tạo hai muối, khi đó, $\rm NaOH$ và $\rm H_2S$ đều hết.
Đặt: $\begin{cases}n_{NaHS}=x\ (mol)\\n_{Na_2S}=y\ (mol)\end{cases}$
Bảo toàn nguyên tố Na, ta có:
$n_{NaOH}=n_{NaHS}+2n_{Na_2S}=x+2y=0,25\ \ (1)$
Bảo toàn nguyên tố S, ta có:
$n_{H_2S}=n_{NaHS}+n_{Na_2S}=x+y=0,2\ \ (2)$
Từ $(1)$ và $(2)$ giải hệ ta có: $\begin{cases}x=0,15\ (mol)\\y=0,05\ (mol)\end{cases}$
$m_{NaHS}=0,15.56=8,4\ \ (g)$
$m_{Na_2S}=0,05.78=3,9\ \ (g)$
$V_{dd\ NaOH}=\dfrac{0,25}{1,25}=0,2\ (l)$
$V_{dd\ spứ}=0,2+0,2=0,4\ (l)$
$C_{M_{dd\ NaHS}}=\dfrac{0,15}{0,4}=0,375\ (M)$
$C_{M_{dd\ Na_2S}}=\dfrac{0,05}{0,4}=0,125\ (M)$
b,
$n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\ (mol)$
$n_{KOH}=0,05.3=0,15\ (mol)$
Ta có tỉ lệ:
$T=\dfrac{n_{KOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5$
$\to 1<t<2$
$\to$ Phản ứng tạo cả hai muối, khi đó cả $\rm SO_2$ và $\rm KOH$ đều hết.
Đặt: $\begin{cases}n_{KHSO_3}=x\ (mol)\\n_{K_2SO_3}=y\ (mol)\end{cases}$
Bảo toàn nguyên tố K, ta có:
$n_{KOH}=n_{KHSO_3}+2n_{K_2SO_3}=x+2y=0,15\ \ (1)$
Bảo toàn nguyên tố S, ta có:
$n_{SO_2}=n_{KHSO_3}+n_{K_2SO_3}=x+y=0,1\ \ (2)$
Từ $(1)$ và $(2)$ giải hệ, ta có: $\begin{cases}x=0,05\ (mol)\\y=0,05\ (mol)\end{cases}$
$m_{KHSO_3}=0,05.120=6\ (g)$
$m_{K_2SO_3}=0,05.158=7,9\ (g)$
Coi $V_{dd\ spứ}=V_{dd\ KOH}=0,05\ (l)$
$C_{M_{KHSO_3}}=\dfrac{0,05}{0,05}=1\ (M)$
$C_{M_{K_2SO_3}}=\dfrac{0,05}{0,05}=1\ (M)$