Đáp án:
${I_A} = 1,4A$
Giải thích các bước giải:
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
$\begin{array}{l}
{R_{td}} = {R_{13}} + {R_{24}} = \dfrac{{{R_1}.{R_3}}}{{{R_1} + {R_3}}} + \dfrac{{{R_2}.{R_4}}}{{{R_2} + {R_4}}}\\
\Leftrightarrow {R_{td}} = \dfrac{{20.40}}{{20 + 40}} + \dfrac{{30.10}}{{30 + 10}} = \dfrac{{125}}{6}\Omega
\end{array}$
Cường độ dòng điện qua mạch là:
${I_m} = \dfrac{U}{{{R_{td}}}} = \dfrac{{70}}{{\dfrac{{125}}{6}}} = 3,36A$
Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là:
${U_1} = {U_{13}} = {I_m}.{R_{13}} = 3,36.\dfrac{{20.40}}{{20 + 40}} = 44,8V$
Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là:
${I_1} = \dfrac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \dfrac{{44,8}}{{20}} = 2,24A$
Hiệu điện thế hai đầu điện trở R2 là:
${U_2} = U - {U_{13}} = 70 - 44,8 = 25,2V$
Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là:
${I_2} = \dfrac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \dfrac{{25,2}}{{30}} = 0,84A$
Số chỉ của ampe kế là:
${I_A} = {I_1} - {I_2} = 2,24 - 0,84 = 1,4A$