32. Mary hid the novel under her pillow so that her father couldn't see it.
=> Mary giấu cuốn tiểu thuyết dưới gối để cha cô không nhìn thấy.
33. Mary worked hard in order that she could pass the examinations.
=> Mary đã làm việc chăm chỉ để cô ấy có thể vượt qua các kỳ thi.
34. The policeman stopped the traffic for the pedestrians to cross the road.
=> Người cảnh sát dừng xe để cho người đi bộ qua đường.
35. She built a high wall around her garden the fruit wouldn't be stolen.
=> Cô ấy xây một bức tường cao xung quanh khu vườn của mình để trái cây sẽ không bị trộm.
36. Please shut the gate in order that the cows won't get out of the cowshed.
=> Hãy đóng cổng lại để lũ bò không ra khỏi chuồng.
37. The notices are written in several languages so that everyone can understand them.
=> Thông báo được viết bằng nhiều ngôn ngữ để mọi người có thể hiểu được.
38. I am saving up in order to buy a bicycle.
=> Tôi đang tiết kiệm để mua một chiếc xe đạp.