52.A (champion: nhà vô địch)
53.B ( sporting event: sự kiện thể thao)
54.D ( competitive sport: môn thể thao có tính cạnh tranh)
55.A ( các dạng so sánh thì thường dùng tính từ hoặc trạng từ, nhưng vì đằng sau có sport là danh từ nên đi trước bắt buộc là tính từ popular)
56.A ( passion: niềm đam mê)
57. B ( có be đằng trước, nghĩa là bị động, thì phải là ĐƯỢC tổ chức tốt, to be well-organised)
58. B ( như câu 57, động từ ở dạng bị động)
59.D ( play against: đối đầu với)
60.C ( popular among: được ưa chuộng)
61. B ( the trong trường hợp này dùng với danh từ đã xác định. fifth floor và lift đều đã được xác định)
62. A ("a" vì new game chưa xác định hoặc được nhắc đến lần đầu, và " the" dùng cho đã xác định)
63. B ( thrilling dùng cho đồ vật, thrilled dùng cho cảm xúc con người)
64. C ( từ trong câu quyết định ta dùng shocked hay shocking là cụm danh từ " the way Jessica behaved". Ở đây không nói đến Jessica mà nói đến hành động của Jessica, nên dùng shocking)
65. A ( delighted vì đây diễn tả cảm xúc con người)
66. C ( câu đó nói là được nhìn thấy một mặt hàng chất lượng cao như vật làm tôi rất hào lòng, rõ ràng hài lòng ở đây chỉ cảm xúc của người)
67. C ( chỉ cảm xúc của người)
68. câu này hơm có ABCD nên hơm biết :((( nhưng mà nếu là dạng tính từ thêm ed hoặc ving á, thì chọn ving, tại "it" ở đây chỉ chuyến đi.