1Tính nhanh A/ 12/5 x 4 -4 x 5/7 B/ 315/316 x 313/314 x 316/315 x 317/313

Các câu hỏi liên quan

Bài 1: Xác định từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập  trong các ví dụ sau:     Ốm yếu, xe lam, xăng dầu, tốt đẹp, cá thu, ăn mặc, chờ đợi, máu mủ, xoài tượng, nhãn lồng, chim sâu, làm ăn, đất cát, xe đạp, nhà khách, nhà nghỉ. Bài 2 : Các từ: tươi tốt, mặt mũi, tóc tai, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi là từ láy hay từ ghép? vì sao. Bài 3: Xác định từ đồng nghĩa trong các ví dụ sau:          a.  Thúy Kiều đi qua cầu nhác thấy chàng Kim lòng đã Trọng           Trọng Thủy nhòm vào nước thoáng thấy nàng Mị mắt rơi Châu.          b.  Một cây làm chẳng nên non,             Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.          c.  Đi tu phật bắt ăn chay             Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không ! Bài 4: Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ  sau:      a)     Non cao non thấp mây thuộc,          Cây cứng cây mềm gió hay.   (Nguyễn Trãi)      b)  Trong lao tù cũ đón tù mới,         Trên trời mây tạnh đuổi mây mưa. (Hồ Chí Minh)     c) Còn bạc, còn tiền,còn đệ tử,        Hết cơm, hết rượu, hết ông tôi. (Nguyễn Bỉnh Khiêm)     d) Nơi im lặng sắp bùng lên bão lửa,       Chỗ ồn ào đang hóa than rơi. (Phạm Tiến Duật)      e) Đất có chỗ bồi, chỗ lở, người có người dở, người hay.