x^2 + 2(m-1)x + 2m-5 =0 chứng minh pt có 2 nghiệm pb

Các câu hỏi liên quan

Câu 7. Dưới hình thức nhận xét, khuyên nhủ, tục ngữ về con người và xã hội truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích về cách : Nhìn nhận các quan hệ giữa con người với thế giới tự nhiên. Nhìn nhận giá trị con người ,trong cách học ,cách sống và cách ứng xử hàng ngày Nhận biết các hiện tượng thời tiết. Cả A,B Câu 8:Văn nghị luận viết ra nhằm mục đích gì? A Giúp cho người đọc ,người nghe hiểu được nội dung một câu chuyện B Xác lập cho người đọc ,người nghe một tư tưởng ,quan điểm nào đó . C Thể hiện cảm xúc của con người đối với thế giới xung quanh . D Trình bày cụ thể giá trị nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm . Câu 9: Để thuyết phục người đọc người đọc ,người nghe , một bài văn nghị luận cần phải đạt những yêu cầu gì? Luận điểm phải rõ ràng. Lí lẽ phải thuyết phục Dẫn chứng phải cụ thể ,sinh động. Cả A,B,C Câu 10:Thế nào là luận điểm trong bài văn nghị luận ? A Là lí lẽ và dẫn chứng đưa ra trong tác phẩm . B Là cảm xúc suy nghĩ của người đọc sau khi cảm nhận tác phẩm. C Là ý kiến thể hiện tư tưởng ,quan điểm của người nói hoặc người viết. D Là cách sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lý. Câu 11 :Thế nào là luận cứ trong bài văn nghị luận ? A Là ý kiến thể hiện tư tưởng quan điểm của người nói hoặc người viết . B Là lí lẽ ,dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm . C Là cách sắp xếp các ý, các dẫn chứng theo một trình tự hợp lý. D Là nêu cảm xúc,suy nghĩ của người đọc sau khi cảm nhận tác phẩm . Câu 12:Đọc đoạn văn trích sau đây : “Có thói quen tốt và thói quen xấu .Luôn dậy sớm,luôn đúng hẹn ,giữ lời hứa,luôn đọc sách…là thói quen tốt .Hút thuốc lá,hay cáu giận ,mất trật tự là thói quen xấu.Nhưng vì đã thành thói quen nên rất khó bỏ và khó sửa.”(Theo Băng Sơn – Giao tiếp đời thường) Hãy xác định câu nêu luận điểm trong đoạn văn trên. A Có thói quen tốt và thói quen xấu . B. Luôn dậy sớm,luôn đúng hẹn ,giữ lời hứa,luôn đọc sách…là thói quen tốt . C Hút thuốc lá,hay cáu giận, mất trật tự là thói quen xấu. D Nhưng vì đã thành thói quen nên rất khó bỏ và khó sửa . Câu 13: Câu rút gọn là câu : Chỉ có thể vắng chủ ngữ . Chỉ có thể vắng vị ngữ Có thể vắng cả chủ ngữ và vị ngữ Chỉ có thể vắng các thành phần phụ. Câu 14: tác dụng của câu rút gọn: A. Làm cho câu ngắn gọn ,vừa thông tin được nhanh ,vừa tránh lỗi lặp từ. B. Do thành phần đó không cần thiết phải có mặt trong câu. C. Ngụ ‎ hành động ,đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người . D. Cả A và C Câu 15 : Đọc câu rút gọn sau đây : “ Có khi được trưng bày trong tủ kính , trong bình pha lê rõ ràng dễ thấy .” (Hồ Chí Minh ) Câu rút gọn trên đã lược bỏ thành phần nào ? A Chủ ngữ. B Vị ngữ . C Trạng ngữ D Chủ ngữ và vị ngữ. Câu 16 :Khi ngụ ý hành động đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người thì người ta lược bỏ thành phần nào trong câu ? A Chủ ngữ. . B Vị ngữ. C Trạng ngữ . D Chủ ngữ và vị ngữ.