1)
a)
Gọi kim loại cần tìm là \(R\)
Phản ứng xảy ra:
\(R + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}R{(OH)_2} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{0,168}}{{22,4}} = 0,0075{\text{ mol}}\)
\( \to {M_R} = \frac{{0,3}}{{0,0075}} = 40 \to R:Ca\) (canxi)
b)
Gọi kim loại cần tìm là \(R\) suy ra oxit là \(R_2O\)
Phản ứng xảy ra:
\({R_2}O + {H_2}O\xrightarrow{{}}2ROH\)
Ta có:
\({n_{{R_2}O}} = \frac{{15,5}}{{2{M_R} + {M_O}}} = \frac{{15,5}}{{2{M_R} + 16}};{n_{ROH}} = \frac{{20}}{{{M_R} + 17}}\)
\( \to \frac{{20}}{{{M_R} + 17}} = 2.\frac{{15,5}}{{2{M_R} + 16}} \to {M_R} = 23\)
Vậy \(R\) là \(Na\) (natri)
Suy ra oxit là \(Na_2O\)
2)
Phản ứng xảy ra:
\(2KOH + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}{K_2}S{O_4} + 2{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{KOH}} = \frac{{39,2}}{{56}} = 0,7{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{53,9}}{{98}} = 0,55{\text{ mol}}\)
Vì \({n_{{H_2}S{O_4}}} > \frac{1}{2}{n_{KOH}}\)
Vậy \(H_2SO_4\) dư
Suy ra dung dịch sau phản ứng chứa \(K_2SO_4\) và \(H_2SO_4\) dư
\({n_{{K_2}S{O_4}}} = \frac{1}{2}{n_{KOH}} = 0,35{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{{H_2}S{O_4}{\text{ dư}}}} = 0,55 - 0,35 = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{{K_2}S{O_4}}} = 0,35.(39.2 + 96) = 60,9{\text{ gam}}\)
\({m_{{H_2}S{O_4}{\text{ dư}}}} = 0,2.98 = 19,6{\text{ gam}}\)