Giải thích các bước giải:
a.Xét $\Delta AHB,\Delta AHC$ có:
$\widehat{AHB}=\widehat{AHC}(=90^o)$ vì $AH\perp CB$
Chung $AH$
$\widehat{ABH}=\widehat{ACH}$
$\to\Delta AHB=\Delta AHC$(góc nhọn cạnh góc vuông)
b.Từ câu a $\to \widehat{BAH}=\widehat{CAH}$
Mà $DH//AC$
$\to \widehat{DHA}=\widehat{HAC}=\widehat{HAB}=\widehat{HAD}$
$\to \Delta ADH$ cân tại $D$
$\to DA=DH$
c.Ta có $DH//AC\to \widehat{DHB}=\widehat{ACB}=\widehat{ABC}=\widehat{DBH}$
$\to\Delta DBH$ cân tại $D\to DB=DH$
$\to DA=DB(=DH)$
$\to D$ là trung điểm $AB$
Từ câu a $\to HB=HC\to H$ là trung điểm $BC$
Mà $AH\cap CD=G$
$\to G$ là trọng tâm $\Delta ABC$
Do $E$ là trung điểm $AC\to B, G, E$ thẳng hàng
d.Ta có $AB=AC, HB=HC\to A, H\in$ trung trực của $BC\to AH$ là trung trực $BC$
Vì $AH$ là trung trực $CB, G\in AH\to GB=GC$
Trên tia đối của tia $EB$ lấy $F$ sao cho $E$ là trung điểm $BF$
Xét $\Delta AEF,\Delta CEB$ có:
$EA=EC$
$\widehat{AEF}=\widehat{BEC}$
$EF=EB$
$\to \Delta AEF=\Delta CEB(c.g.c)$
$\to AF=BC$
$\to BF<BA+AF$
$\to 2BE<BA+BC$
$\to BE<\dfrac12(BA+BC)$
$\to \dfrac32GB<\dfrac12(BA+BC)$
$\to 3GB<BA+BC$
Ta có $AH\perp BC\to AH<AC$
$\to AH+3GB<AC+AB+BC$
$\to AH+3GB<P_{ABC}$
Bài 5:
Giả sử tồn tại đồng thời $f(7)=73$ và $f(3)=58$
$\to \begin{cases} a\cdot 7^3+2b\cdot 7^2+3c\cdot 7+4d=73\\ a\cdot 3^3+2b\cdot 3^2+3c\cdot 3+4d=58\end{cases}$
$\to \begin{cases}343a+98b+21c+4d =73\\ 27a+18b+9c+4d=58\end{cases}$
$\to (343a+98b+21c+4d)-(27a+18b+9c+4d)=73-58$
$\to 316a+80b+12c=15$
$\to 2(158a+40b+6c)=15$
Mà $a, b, c, d\in Z$
$\to 2(158a+40b+6c)$ chẵn
$\to 15$ chẵn
$\to$Vô lý
$\to$Giả sử sai
$\to$Không thể đồng thời tồn tại $f(7)=73$ và $f(3)=58$