Đáp án:
\(\begin{array}{l}
1.A\\
2.A\\
3.B\\
4.B\\
5.C\\
6.2,5M
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
1.
b/
\(\begin{array}{l}
2KMn{O_4} \to Mn{O_2} + {O_2} + {K_2}Mn{O_4}\\
2KCl{O_3} \to 2KCl + 3{O_2}\\
Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\\
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}
\end{array}\)
2.
Trích mỗi loại 1 ít làm mẫu thử
Cho nước vào 3 mẫu thử
+ 2 mẫu thử tan trong nước là
\(\begin{array}{l}
CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\\
{P_2}{O_5} + 3{H_2}O \to 2{H_3}P{O_4}
\end{array}\)
+ Mẫu thử không tan trong nước là MgO
Cho quỳ tím vào 2 mẫu thử tan
+ Làm quỳ tím chuyển đỏ: \({H_3}P{O_4}\)
+ Làm quỳ tím chuyển xanh: \(Ca{(OH)_2}\)
\(\begin{array}{l}
3.\\
a/\\
N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\\
Na + {H_2}O \to NaOH + \dfrac{1}{2}{H_2}\\
b/\\
{n_{{H_2}}} = 0,2mol\\
\to {n_{Na}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,4mol\\
\to {m_{Na}} = 9,2g\\
\to {m_{N{a_2}O}} = 21,6 - 9,2 = 12,4g \to {n_{N{a_2}O}} = 0,2mol\\
c/\\
NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O\\
{n_{HCl}} = 1mol\\
{n_{NaOH}} = 2{n_{N{a_2}O}} + {n_{Na}} = 0,8mol\\
\to {n_{NaOH}} < {n_{HCl}} \to {n_{HCl}}dư
\end{array}\)
=> Dung dịch sau phản ứng gồm có NaCl và HCl dư => làm quỳ tím chuyển màu đỏ.