Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1: Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Dung dịch đường 0,5M có nghĩa là trong 1 lít dung dịch đường thì chứa 0,5 mol đường.
Câu 2.
a, `Na_2O` + `H_2O` `→` `2``NaOH`
`SO_3` + `H_2O` `→` `H_2SO_4`
`2``K` + `2``H_2O` `→` `2``KOH` + `H_2` `↑` `(*)`
`P_2O_5` + `3``H_2O` `→` `2``H_3PO_4`
b. Các phản ứng trên đều là phản ứng hóa hợp. Riêng `(*)` là phản ứng oxi hóa khử.
Câu 3.
Các hợp chất trên thuộc nhóm oxit.
`-` oxit bazo : natri oxit : `Na_2O`
Sắt (Ⅲ) oxit : `Fe_2O_3`
`-` oxit axit : dinitopentaoxit : `N_2O_5`
silicdioxit : `SiO_2`
`b` : `2``KMnO_4` `→` `K_2MnO_4` + `MnO_2` + `O_2` `(1)`
`2``KClO_3` `→` `2``KCl` + `3``O_2` `(2)`
Giả sử $m_{KClO_3}$ = $m_{KMnO_4}$ = `a` `gam`
Khi đó : $n_{O_2}(1)$ = `a/316` < `a/(81,67)` = $n_{O_2}(2)$
`→` `KClO_3` sẽ cho nhiều khí oxi hơn.
Câu 4 : $n_{Fe}$ = `(2,24)/56` = `0,04` `mol`
`PTHH` : `Fe` + `2``HCl` `→` `FeCl_2` + `H_2`
`Theo` `PTHH` : `n_Fe` = $n_{H2}$ = $n_{FeCl_2}$ = `0,04` `mol
`→` $V_{H_2}(đktc)$ = `0,04` . `22,4` = `0,896` `lít`
`Ta` `có` : $n_{HCl}$ = `2`$n_{Fe}$ = `2` . `0,04` = `0,08` `mol`
`→` `m_dd` = `(0,08 . 36,5)/(7,3)` .`100` = `40` `gam`
$m_{FeCl_2}$= `127` . `0,04` = `5,08` `gam`
`m_(dd sau phản ứng)` = `2,24` + `40` `-` `0,04` .`2`= `42,16` `gam`
`C``%` = `(5,08)/(42,26)` =`12,05` `%`