câu 1:
câu lệnh lặp là câu lệnh lặp đi lặp lại 1 công việc nào đó nhiều lần
lặp với số lần bt trước là có thể tính trước số lần lặp còn lặp với số lần chưa bt trước là lặp đi lặp lại cho đến khi thỏa mãn điều kiện hoặc không thỏa mãn điều kiện
câu 2:
dữ liễu kiểu mảng là dữ liệu dùng để lưu trữ các dữ liệu cùng kiểu dữ liệu
ưu điểm sử dụng mảng là có thể giảm bớt số lượng biến khai báo và giúp chương trình ngắn gọn và dễ hiểu
câu 3:
for <biến đếm>:=<GTĐ> to <GTC> do <câu lệnh>;
VD: for i:=1 to n do s:=s+i;
hoạt động: câu lệnh sẽ lặp đi lặp lại, sau mỗi lần lặp giá trị của biến đếm sẽ tự động tăng lên 1 đơn vị cho đến khi GTĐ>GTC thì dừng vòng lặp
câu 4:
while <điều kiện> do <câu lệnh>;
VD: while a<=10 do a:=a+1;
hoạt động: câu lệnh sau do sẽ đc thực hiện khi thỏa mãn điều kiện, nếu không thỏa mãn điều kiện thì bỏ qua câu lệnh
câu 5:
var <tên biến mảng>: array[<CSĐ>..<CSC>] of <kiểu dữ liệu>;
VD: var a: array[1..100] of integer;
câu 6:
for i:=1 to n do if n mod i=0 then dem:=dem+1;
else if dem=2 then writeln (n,' la so nguyen to');
câu 7:
uses crt;
var a,n,i,k: integer;
begin
clrscr;
k:=1;
write ('nhap a: '); readln (a);
write ('nhap n: '); readln (n);
for i:=1 to n do l:=k*a;
writeln ('a^n= ',k);
readln;
end.
câu 8:
uses crt;
var a: array[1..100] of integer;
i,n,j,t: integer;
begin
clrscr;
write ('nhap n: '); readln (n);
for i:=1 to n do
begin
write ('nhap pt thu ',i,': '); readln (a[i]);
end;
for i:=1 to n-1 do
for j:=i+1 to n do
if a[i]<a[j] then
begin
t:=a[i];
a[i]:=a[j];
a[j]:=t;
end;
write ('day giam dan: ');
for i:=1 to n do write (a[i],' ');
readln;
end.