Dựa vào hình bên , cho biết phát biểu đúng nào là đúng A.2, 3 Enzim tháo xoắn tách mạch,6. Enzim ADN polimeaza.7. ARN polimeaza1.okazakiB.2, 3 Enzim tháo xoắn tách mạch6. Enzim ADN polimeaza.7.Enzim tổng hợp mồi 1. mạch liên tụcC.2, 3 Enzim tháo xoắn tách mạch6. Enzim ADN polimeaza.7.Enzim nối4. mạch mới liên tục1. đoạn okazakiD.2, 3 Enzim tháo xoắn tách mạch6. Enzim ADN polimeaza.7. ligaza4 . Đoạn okazaki
Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó làA.Ser-Ala-Gly-Pro B.Pro-Gly-Ser-AlaC.Ser-Arg-Pro-GlyD.Gly-Pro-Ser-Arg
Khi nói về hội chứng Đao ở người, xét các phát biểu sau:(1). Tuổi người mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng này càng lớn.(2). Do rối loạn sự phân ly của cặp NST 21 trong giảm phân ở bố hoặc mẹ. (3). Là dạng thể ba phổ biến nhất trong các dạng thể ba ở người.(4). Làm tiêu bản bộ NST ở tế bào bạch cầu của người bệnh, quan sát sẽ phát hiện nguyên nhân gây bệnh của hội chứng này.(5). Người mắc hội chứng Đao có kiểu hình là nữ giới, cơ quan sinh dục kém phát triển, dị tật tim và ống tiêu hóa.Số phát biểu đúng làA.5B.2C.3D.4
Đặc điểm nổi bật của đại trung sinh là gì?A.Sự phát triển ưu thế của hạt trần và bò sátB.Sự xuất hiện thực vật hạt kín.C.Sự xuất hiện bò sát bay và chimD.Sự xuất hiện thú có nhau thai.
Trong quá trình tự nhân đôi ADN, chiều tổng hợp (chiều kéo dài) của mạch liên tục làA.Chiều 5' - 3' cùng chiều tổng hợp các đoạn Okazaki trên mạch gián đoạn.B.Chiều 5' - 3' ngược chiều với chiều di chuyển của chạc chữ Y.C.Chiều 3' - 5' cùng chiều tổng hợp các đoạn Okazaki trên mạch gián đoạn.D.Chiều 5' - 3' cùng chiều với chiều di chuyển của enzyme tháo xoắn.
Ở sinh vật nhân thực, xét 3 nhóm các tế bào sinh tinh đang phân bào bình thường. Nhóm 1: có 5 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. Nhóm 2: có 3 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể kép đang phân li về 2 cực của tế bào.Nhóm 3: có 2 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.Cho các phát biểu sau đây:(1) 3 nhóm tế bào này đều có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội giống nhau. (2) Nhóm 1 đang ở kỳ sau giảm phân II với 2n = 12.(3) Nhóm 2 đang ở kỳ sau giảm phân I với 2n = 12.(4) Số lượng tinh trùng khi kết thúc giảm phân của cả 3 nhóm tế bào là 30.Số phát biểu đúng làA.4B.3C.2D.1
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể động vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các kiểu hình là 0,51 đen : 0,24 xám : 0,25 trắng. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?A.Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là 99 xám : 1 trắng.B.Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông đen thuần chủng chiếm C.Tổng số con lông đen dị hợp và lông xám dị hợp của quần thể chiếm 0,62.D.Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp và số con lông trắng của quần thể chiếm 0,34.
Sơ đồ nào dưới đây phản ánh đúng những hiểu biết hiện nay của chúng ta về sự sao chép vật chất di truyền ở các sinh vật khác nhau và “dòng thông tin di truyền” có ở các hệ thống sinh học?A.B.C.D.
Cho các phát biểu sau:(1). Thực chất của đột biến cấu trúc NST là sự thay đổi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.(2). Trong nguyên phân của tế bào 2n, nếu hai crômatit của một NST kép không phân li thì sẽ hình thành các tế bào con đột biến dạng thể không và thể bốn.(3). Hiện tượng tương tác gen chỉ xảy ra giữa các gen không alen.(4). Một tính trạng được quy định bởi gen nằm trong ty thể thì kiểu hình của con luôn giống với kiểuhình của mẹ.Số phát biểu đúng làA.3B.2C.4D.1
Ở một loài động vật, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái có cùng kiểu hình, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 50% ♀ mắt đỏ, đuôi ngắn: 20% ♂ mắt đỏ, đuôi ngắn: 20% ♂mắt trắng, đuôi dài: 5% ♂mắt trắng, đuôi ngắn : 5% ♂mắt đỏ, đuôi dài.Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, không có đột biến xảy ra, giới đực có cặp NST giới tính XY, giới cái có cặp NST giới tính XX. Chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn cho giao phối với nhau. Xác suất để con non sinh ra có kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn làA.0,09B.0,045C.0,18D.0,0225
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến