`n_(Fe) = (22,4)/56 = 0,4 (mol)`
`n_(H_2SO_4) = (24,5)/98 = 0,25 (mol)`
`Fe` + `H_2SO_4` `→` `FeSO_4` + `H_2↑`
Xét tỉ lệ : `(0,4)/1` > `(0,25)/1`
`→` `Fe` dư , `H_2SO_4` hết.
1) Theo PTHH : `n_(H_2) = n_(H_2SO_4) = 0,25 (mol)`
`→` `V_(H_2)` = `0,25 . 22,4 = 5,6 (l)`
2) `n_(CuO) = 24/80 = 0,3 (mol)`
`CuO` + `H_2` `\overset{t^o}→` `Cu` + `H_2O`
Xét tỉ lệ : `(0,3)/1` > `(0,25)/1`
`→` `CuO` dư , `H_2` hết.
`n_(Cu) = n_(H_2) = 0,25 (mol)`
`n_(CuO)`(dư) = `0,3 - 0,25 = 0,05 (mol)`
`→` `m_(Cu) = 0,25 . 64 = 16 (gam)`
`m_(CuO) = 0,05 . 80 = 4 (gam)`
`a` = `16 + 4 = 20 (gam)`
3) A gồm `CuO` và `Cu`.
Cách nhận biết `CuO` và `Cu`:
`+` Cho hai hai chất vào dd `H_2SO_4`:
`-` `Cu` không phản ứng với dung dịch `H_2SO_4`.
`-` `CuO` phản ứng với dung dịch `H_2SO_4` tạo ra dung dịch màu xanh :
`CuO` + `H_2SO_4` `→` `CuSO_4` + `H_2O`
`CuSO_4` có màu xanh.