Đáp án:
b) $C\left( {1,\dfrac{3}{2}} \right);F\left( { - 2,6} \right)$
Giải thích các bước giải:
Câu 3:
a) Ta có:
+) Đồ thị hàm số $y = \dfrac{{ - 3}}{2}x + 3$ là đường thẳng $(d)$ đi qua hai điểm $A\left( {0,3} \right);B\left( {2,0} \right)$
+) Đồ thị hàm số $y = \dfrac{3}{2}{x^2}$ là parabol $(P)$ có
- Trục đối xứng: $x=0$
- Đỉnh $O(0,0)$
- Bề lõm hướng lên trên do $a>0$
- Đi qua các điểm: $O\left( {0,0} \right);C\left( {1,\dfrac{3}{2}} \right);D\left( { - 1,\dfrac{3}{2}} \right);E\left( {2,6} \right);F\left( { - 2,6} \right)$
b) Ta có:
Phương trình hoành độ giao điểm của $(d)$ và $(P)$ là:
$\begin{array}{l}
\dfrac{3}{2}{x^2} = \dfrac{{ - 3}}{2}x + 3\\
\Leftrightarrow {x^2} + x - 2 = 0\\
\Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1\\
x = - 2
\end{array} \right.
\end{array}$
$\to x=1;y=\dfrac{3}{2}$ và $x=-2;y=6$
Khi đó:
Hai giao điểm của $(d)$ và $(P)$ là: $C\left( {1,\dfrac{3}{2}} \right);F\left( { - 2,6} \right)$
Vậy hai giao điểm của $(d)$ và $(P)$ là: $C\left( {1,\dfrac{3}{2}} \right);F\left( { - 2,6} \right)$