Cho 1 hỗn hợp khí A chứa 7,0 gam C2H4 và 1,0 gam H2 phản ứng với nhau có mặt xúc tác thu được hỗn hợp khí B. Một nửa khối lượng khí B phản ứng vừa đủ với 25 ml dung dịch Brom 1M. Một nửa khối lượng khí B còn lại đem đốt cháy với lượng dư oxi rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 100ml dung dịch NaOH 22,4% (tỉ trọng d=1,25g/ml) thu được dung dịch C a, Xác định hiệu suất phản ứng giữa C2H4 và H2 b, Xác định nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch C
Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Tính a? A. 0,02M B. 0,04M C. 0,03M D. 0,015M
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng . (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Nhiệt phân AgNO3. (g) Đốt FeS2 trong không khí. (h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Sau khi kết thúc các phản ứng. Số thí nghiệm thu được kim loại là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Hòa tan hỗn hợp gồm FeS2 và Cu2S trong 51,45 gam dung dịch H2SO4 80%, thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch Y. Cho dung dịch BaCl2 dư vào Y thu được 44,27 gam kết tủa. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào Y, lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là: A. 52,29 B. 49,35 C. 50,67 D. 48,27
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đồng phân. Cho 15,4 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chứa m gam muối và 5,5 gam hỗn hợp khí (đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh). Đốt cháy hoàn toàn 15,4 gam X cần vừa đủ 12,32 lít O2 (đktc), thu được CO2, 12,6 gam H2O và 2,8 gam N2. Biết các chất trong X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là? A. 15,0 B. 11,6 C. 14,3 D. 15,7
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al đốt cháy trong V1 (lít) khí Cl2 sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y gồm 4 chất. Hòa tan Y trong lượng dư dung dịch chứa HCl và H2SO4 thu được V2 (lít) H2. Nếu trộn V1 (lít) Cl2 với V2 (lít) H2 rồi chiếu sáng thu được 8,96 (lít) hỗn hợp khí Z. Tính khối lượng mỗi kim loại trong X, các thể tích khí đo ở đktc
Thủy phân hết 1 lượng pentapeptit X trong môi trường axit thu được 32,88 gam Ala–Gly–Ala–Gly; 10,85 gam Ala–Gly–Ala; 16,24 gam Ala–Gly–Gly; 26,28 gam Ala–Gly; 8,9 gam Alanin còn lại là Gly–Gly và Glyxin. Tỉ lệ số mol Gly–Gly : Gly là 10 : 1. Tổng khối lượng Gly–Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là: A. 27,9 B. 29,7 C. 13,95 D. 28,8
Cho 48,165 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Al tan hoàn trong dung dịch chứa 1,68 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 259,525 gam muối sunfat trung hòa và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 5,5. Phần trăm khối lượng của Al trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 13,7 B. 13,5 C. 13,3 D. 14,0
Điện phân dung dịch chứa 11,7 gam NaCl và x gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 25,5 gam. Cho thành Mg (dư) vào dung dịch đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh Mg tăng 9,18 gam và thoát ra 0,56 lít khí NO, cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Giá trị của m là 80,39. B. Giá trị của x là 94. C. Dung dịch X có chứa NaOH. D. Khối lượng Mg phản ứng là 9,84 gam.
Nung 12,0 gam hỗn hợp metan, etilen, vinyl axetilen với 0,18 mol H2 có mặt Ni xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y chứa các hidrocacbon có tỷ khối so với He là 10,3. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn cần 0,67 mol O2 và thu được 9 gam H2O. Giá trị của m là? A. 18,48 B. 19,16 C. 18,72 D. 19,24
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến