Câu 24: Tên gọi thân thuộc của nhân dân khi gọi Mai Thúc Loan là A. Vua Mai B. Mai Hắc Đế. C. Vua Đế. D. Vua Hắc Câu 25: Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành A. An Nam đô hộ phủ. B. An Bắc đô hộ phủ. C. An Đông đô hộ phủ. D. An Tây đô hộ phủ. Câu 26: Người Chăm đã có sáng tạo tiêu biểu trong quá trình sản xuất nông nghiệp đó là:  A. Sử dụng công cụ sắt để cày bừa. B. Dùng trâu bò kéo cày, bừa. C. Dùng xe guồng nước đề đưa nước từ sông, suối lên ruộng. D. Làm ruộng bậc thang ở sư Câu 27: Nước Cham-pa ra đời trong hoàn cảnh: A. Các vua Lâm Ấp đã hợp nhất bộ lạc Dừa với bộ lạc Cau ở phía nam. B. Các vua Lâm Ấp tấn công các nước láng giềng, mở rộng lãnh thổ về phía bắc và phía nam. C. Vua Lâm Ấp thống nhất các bộ lạc. D. Câu A và B đúng. Câu 28: Quốc gia cổ Lâm Ấp - Cham-pa được hình thành trên địa bàn của nền văn hóa: A. Đồng Nai. B. Óc Eo. C. Sa Huỳnh. D. Đông Sơn. Câu 29: Quận Nhật Nam gồm A. 4 huyện B. 5 huyện C. 6 huyện D. 7 huyện Câu 230:  Hiện nay, di sản của người Chăm pa còn tồn tại đến ngày nay là A. Chùa Một Cột B. Chùa Tây Phương. C. Thánh địa Mỹ Sơn D. Cầu Trường Tiền Câu 31: Kinh đô của nước Cham-pa ban đầu đóng ở: A. Sa Huỳnh - Quảng Nam B. Trà Kiệu - Quảng Nam. C. Hội An - Quảng Nam. D. Thượng Lâm - Quảng Nam Câu 32: Nước Chăm-pa thể kỉ VI gồm những vùng nào của Việt Nam ngày nay? A. Phía bắc đến Quảng Trị, phía nam đến Phan Rang. B. Phía bắc đến Hoành Sơn, phía Nam đến Phan Rang. C. Phía bắc đến Quảng Bình, phía nam đến Phan Thiết. D. Phía bắc đến Quảng Nam, phía nam đến Đồng Nai. Câu 33: Chữ viết của người Chăm thế kỉ IV bắt nguồn từ A. chữ Hán B. chữ Phạn C. chữ La tinh D. chữ Nôm Câu 34: Người đã lãnh đạo nhân dân Tuợng Lâm nổi dậy giành quyền tự chủ và đặt tên nước là Lâm Ấp: A. Mai Thúc Loan. B. Phùng Hưng. C. Khu Liên. D. Các vua Lâm Câu 35: Ngô Quyền là người thuộc A. làng Giàng B. làng Đô. C. Mê Linh. D. làng Đường Lâm Câu 36: Kết quả của Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938 là A. Kết thúc hoàn toàn thắng lợi. B. Thất bại. C. Không phân thắng bại. D. Thắng Câu 37: Sông Bạch Đằng có tên Nôm là: A. Sông Hồng. B. Sông Đước. C. Sông Đáy. D. Sông Rừng Câu 38: Sự kiện chiến thắng lịch sử nào khẳng định nền độc lập hoàn toàn của đất nước?  A. Khúc Thừa Dụ tự xưng là Tiết độ sứ (năm 905). B. Dương Đình Nghệ tự xưng là Tiết độ sứ (năm 931).  C. Kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán lần thứ nhất của Ngô Quyền (năm 930 - 931).  D. Kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán lần thứ hai - Chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) Câu 39: Quá trình thành lập và mở rộng nước Cham-pa diễn ra trên cơ sở: A. Hợp tác kinh tế giữa các bộ lạc. B. Hợp tác để cùng chống ngoại xâm. C. Các hoạt động quân sự. D. Giao lưu văn hoá giữa các bộ lạc. Câu 40: Người Chăm sống chủ yếu dựa vào: A. Nghề nông trồng lúa nước, mỗi năm hai vụ. B. Trồng trọt và chăn nuôi (trâu, bò, lợn, gà...).

Các câu hỏi liên quan

Câu 10: Thời nhà Hán, ngoài việc bắt dân ta công nộp những sản vật quý hiếm, chúng còn bắt dân ta cống nộp: A. Thợ dệt khéo tay để dệt vải cho chúng. B. Thợ thủ công khéo tay đưa về Trung Quốc xây dựng cung điện, lăng tâm... C. Cống nộp quả vải. D. Cống nộp vàng bạc, châu báu, lâm hải sản quý hiếm. Câu 11: Miền đất Âu Lạc trước đây bao gồm những quận A. Giao Châu, Cửu Chân, Nhật Nam. B. Giao Chỉ, Giao Châu, Cửu Chân. C. Giao Chỉ, Giao Châu, Nhật Nam. D. Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam. Câu 12: Mục đích toàn diện nhất mà chính quyền đô hộ mở trường học dạy chữ Hán ở nước ta là: A. Tạo ra lớp người phục vụ cho sự thống trị của người Hán. B. Tuyên truyền tôn giáo, luật lệ, phong tục, tập quán của người Hán. C. Bắt dân ta học, nói chữ Hán quên đi tiếng mẹ đẻ của mình. D. Đồng hoá dân tộc ta. Câu 13: Phật giáo ra đời ở: A. Trung Quốc. B. Thái Lan. C. Ấn Độ. D. Lào Câu 14: Hai câu thơ sau đây nói về gi?               “Hoàng qua đường hồ dị                Đối diện Bà Vương nan”        (Múa ngang ngọn giáo dễ chống hô            Đối mặt vua Bà thì thực khó) A. Hai Bà Trưng. D. Bà Lê Chân. C. Bà Triệu. D. Bà Thánh Thiên. Câu 15: Sau khi đánh thắng quân Nam Hán, Dương Đình Nghệ đã A. tiến quân sang đất Trung Quốc để đánh chúng đến cùng. B. tự xưng là Tiết độ sứ, cho sứ sang thần phục nhà Nam Hán. C. tự xưng là Tiết độ sứ, tiếp tục xây dựng nền tự chủ. D. tự xưng là hoàng đế, tiếp tục xây dựng nền tự chủ. Câu 16: Khi được nhà Lương phong cho chức “gác công thành”, Thiều tỏ thái độ: A. Thần phục, chấp nhận. B. Phản kháng chống lại nhà Lương. C. Bất bình, bỏ về quê. D. Chấp nhận. Câu 17: Lý Nam Đế thành lập triều đình với hai ban văn, võ. Người đứng đầu ban văn, ban võ là ai: A. Triệu Túc đứng đầu ban văn, Tinh Thiều đứng đầu ban võ. B. Tinh thiều đứng đầu ban văn, Phạm Tu đứng đầu ban võ. C. Phạm Tu đứng đầu ban văn, Tinh Thiều đứng đầu ban võ. D. Phạm Tu đứng đầu ban văn, Triệu Túc đứng đầu ban võ. Câu 18: Nhân dân sau này gọi Triệu Quang Phục là A. Dạ Trạch Vương. B. Điền Triệt Vương. C. Gia Ninh Vương. D. Khuất Lão Vương. Câu 19: Sau hai lần tần công Lý Bí nhưng đều thất bại, nhà Lương đã dồn sức cho cuộc tân công xâm lược lần thứ ba vào: A. Tháng 3 năm 545. B. Tháng 4 năm 545. C. Tháng 5 năm 545. D. Tháng 6 năm 545. Câu20: Tướng của nhà Lương sang nước ta vào tháng 5 năm 545 tên là A. Trần Bá Tiên. B. Lục Dận C. Dương Phiêu D. Tiêu Tư Câu 21: Sau thất bại ở hồ Điển Triệt, Lý Nam Đế đã trao quyên chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Lương cho: A. Triệu Quang Phục. B. Lý Thiên Bảo. C. Triệu Túc. D. Lý Phật Tử. Câu 22: Đầu năm 546, quân Lương chiếm được thành Gia Ninh, Lý Nam Đề đem quân ra đóng ở: A. Hồ Điển Triệt (Vĩnh Phúc). B. Bạch Hạc (Việt Trì). C. Khuất Lão (Tam Nông - Phú Thọ) D. Dạ Trạch (Hưng Yên). Câu 23: Nguyên nhân Mai Thúc Loan kêu gọi mọi người đứng dậy khởi nghĩa: A. Do chính sách bóc lột tàn bạo của nhà Đường đối với nhân dân ta trong đó có gia đình Mai Thúc Loan. B. Do chính sách tàn bạo, độc ác của nhà Đường bắt nhân dân ta cống nộp vì gánh vải sang Trường An xa xôi vạn dặm. C. Mai Thúc Loan muốn lật đổ nhà Đường lên làm vua. D. Câu A và B đúng.