Cho các nhân tố sau:1)chọn lọc tự nhiên 2) giao phối ngẫu nhiên 3) giao phối không nẫu nhiên4) các yếu tố ngẫu nhiên 5) đột biến 6) di – nhập genCác nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? A.1,3,4,5B.1,4,5,6C.1,2,5,6 D.1,3,5,6
Trong lịch sử tiến hóa, các loài xuất hiện sau có đặc điểm hợp lí hơn các loài xuất hiện trước vì:A.CLTN đã đào thải các dạng kém thích nghi, chỉ giữ lại các dạng thích nghi nhất.B.Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện.C.Vốn gen đa hình giúp sinh vật dễ dàng thích nghi với điều kiện sống hơn.D.Các loài xuất hiện sau thường tiến hóa hơn.
Khi nói về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật lưỡng bội, kết luận nào sau đây không đúng?A.Các alen lặn nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều hơn ở giới đồng giao tử.B.Hai alen của một gen trên 1 cặp NST thường phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân.C.Các alen thuộc các locut khác nhau trên 1 NST phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.D.Các gen nằm trong tế bào chất thường không được phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Do đột biến ở một quần thể thuộc loại này đã xuất hiện 2 thể đột biến khác nhau là thể bốn và thể tứ bội. Số lượng NST có trong một tế bào sinh dưỡng của thể bốn và thể tứ bội này lần lượt là: A.28 và 48B.14 và 24C.16 và 24D.26 và 48
Chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng từ cơ thể bình thường có kiểu gen AabbDD vào trứng đã bị mất nhân của cơ thể bình thường có kiểu gen aaBBdd tạo ra tế bào chuyển nhân. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân tạo nên cơ thể hoàn chỉnh, không có đột biến xảy ra.Kiểu gen của cơ thể chuyển nhân này là: A.aaBBddB.AaBbDdC.aaBbDDD.AabbDD
Cho các bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người:Bạch tạng Máu khó đông Mù màu 4. Hồng cầu lưỡi liềm 5. Pheninketo niệu 6. Hội chứng Toc nơ 7. Hội chứng 3X 8. Hội chứng Đao 9. Tật có túm lông ở vành taiCó bao nhiêu bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người do đột biến gen?A.7B.5C.6D.4
Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộcA.chu kì 4, nhóm VIIIAB.chu kì 4, nhóm IIAC.chu kì 3, nhóm VIBD.chu kì 4, nhóm VIIIB
Bản chất của quy luật phân li là:A.Tính trạng trội át chế tính trạng lặn.B.F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.C.Sự phân li của cặp alen trong giảm phân.D.F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 trội : 1 lặn.
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về CLTN, phát biểu nào sau đây đúng?A.CLTN đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính, qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.B.Khi CLTN chống lại thể dị hợp và không chống lại thể đồng hợp thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn.C.CLTN thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi môi trường.D.CLTN chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra kiểu gen thích nghi.
Quần thể giao phối có tính đa hình về di truyền vì:A.Quần thể là đơn vị tiến hóa của loài nên phải có tính đa hình về di truyền.B.Quần thể dễ phát sinh các đột biến nên tạo ra tính đa hình về di truyềnC.Các cá thể giao phối tự do nên đã tạo điều kiện cho đột biến được nhân lên.D.Các cá thể giao phối tự do nên các gen được tổ hợp với nhau tạo ra nhiều kiểu gen.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến