Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?A. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.B.Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.C.Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.D. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái?A. Trong hệ sinh thái càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần.B.Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn.C.Trong hệ sinh thái sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình.D.Trong hệ sinh thái sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn.
Hợp chất X có CTPT là C2H10N2O3. Nếu cho 16,5 gam X phản ứng với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được 2 khí đều làm quỳ tím hóa xanh và dung dịch Y. Cô cạn Y thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A.23,9 gam. B.31,9 gam. C.52,6 gam D. 20,7 gam.
Ở một loài chim, tính trạng chiều dài chân do một cặp gen quy định trội lặn hoàn toàn. Tính trạng màu sắc mắt do hai cặp gen phân ly độc lập cùng quy định. Cho con cái nhân ngắn, mắt đen thuần chủng cùng lai với con đực chân dài mắt đỏ thuần chủng thu được F1 toàn con chân dài, mắt đỏ. Người ta lấy toàn bộ F1 ngẫu phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ sau: 29,5% con đực cánh dài, mắt đỏ; 8% con đực chân dài, mắt đen; 8% con đực chân ngắn, mắt đỏ; 4,5% con đực chân ngắn, mắt đen; 14,75% con cái chân dài, mắt đỏ; 22,75 con cái chân dài, mắt đen; 4% con cái chân ngắn, mắt đỏ; 8,5% con cái chân ngắn, mắt đen. Biết quá trình giảm phân đực và cái ngang nhau.Cho các nhận định sau:(1) Con cái F1 có kiểu gen với tần số hoán vị gen 40%.(2) Con cái F2 có 20 kiểu gen khác nhau.(3) Trong tổng F2, tỷ lệ con đực di hợp tử ba cặp gen chiếm 5,5%.(4) Người ta lấy ra 4 con chân ngắn , mắt đỏ ở F2, xác suất lấy đúng 2 con đực thuần chủng là 0,588%.Số nhận định không đúng làA.1B.2C.3D.4
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng làA.9,8 và propan-1,2-điolB.4,9 và propan-1,2-điolC.4,9 và propan-1,3-điolD.4,9 và glixerol
Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?A.Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định.B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.C.Chọn lọc tựnhiên thực chất là quá trình phân hoá khảnăng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thểvới các kiểu gen khác nhau trong quần thể.D.Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
Cho các nhận định sau:(1).Cạnh tranh là động lực tiến hóa.(2).Cạnh tranh làm giảm đa dạng sinh học do làm chết nhiều loài.(3). Mối quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra đối với những loài khác nhau, không có sự cạnh tranh cùng loài.(4).Cạnh tranh là hiện tượng hiếm gặp do sinh vật luôn có tính quần tụ.Số nhận định không đúng là:A.4B.2C.1D.3
Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.(2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn. (4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của ngườiTrình tự đúng của các thao tác trên là:A.(2) (1) (3) (4) B.(1) (4) (3) (2) C.(2) (4) (3) (1) D.(1) (2) (3) (4)
Nhận định nào sau đây đúng?A. Đột biến gen phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN.B.Tất cả các đột biến thay thế cặp nuclêôtit đều làm thay đổi chức năng của prôtêin.C.Tất cả đột biến gen đều được biểu hiện ra kiểu hình của thể đột biến.D.Tất cả các đột biến thay thế cặp nuclêôtit đều làm thay đổi cấu trúc chuỗi pôlipeptit.
Trên mạch mang mã gốc của gen xét một mã bộ ba 3'AGX5'. Côđon tương ứng trên phân tửmARN được phiên mã từ gen này làA.5'GXU3'. B.5'XGU3'. C.5'UXG3'.D. 5'GXT3'
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến