Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin (axit amin mở đầu) là :A. 3'AUG5'. B.5'AUG3'. C. 3'XAU5'. D.5'XAU3'.
Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là:A.5 đỏ: 1 vàng. B.11 đỏ: 1 vàng. C.3 đỏ: 1 vàng. D.1 đỏ: 1 vàng.
Gen thứ nhất có 2 alen là A và a, gen thứ hai có 2 alen B và b. Cả hai gen trên đều nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y. Gen thứ 3 có 3 alen IA, IB, IO nằm trên NST thường. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về ba gen này là:A.120B.60C.54D.84
Do đột biến lệch bội, ở người có dạng XXY. Bệnh mù màu do đột biến gen lặn m trên NST X. Một người phụ nữ bị mù màu, kết hôn với người chồng mắt bình thường. Họ sinh được một con trai XXY nhưng không bị mù màu. Điều giải thích nào sau đây là đúng?A. Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do mẹ.B.Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do mẹ.C.Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do bố.D.Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do bố.
Giải thích mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng các loài:A.Là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.B.Được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau.C. Là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.D.Đều được sinh ra cùng một thời điểm và đều chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.
Hiện tượng nào sau đây của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra trong giảm phân và không xảy ra ở nguyên phân?A. Co xoắn. B.Tiếp hợp và trao đổi chéo.C.Nhân đôi. D.Hình thành giao tử đơn bội
Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền là: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Tần số alen A và a sau khi có đột biến alen A thành alen a với tần số là 10-4 là :A.PA = 0,50001 và q a = 0,49999. B. PA = 0,49995 và q a = 0,50005.C.PA = 0,05 và q a = 0,95. D.PA = 0,5 và q a = 0,5.
Hình thức phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?A. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.B.Hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.C.Tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.D.Tận dụng được nguồn sống từ môi trường.
: Xét 1 gen gồm 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tỉ lệ của alen A trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tỉ lệ mỗi alen A và a trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là:A. A : a = 0,7 : 0,3. B.A : a = 0,5 : 0,5. C.A : a = 0,8 : 0,2. D.A : a = 0,6 : 0,4.
Giới hạn sinh thái là:A.Giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được. B.Giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.C.Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian. D. Giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật vẫn tồn tại được.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến