Nung nóng 45,06 gam hỗn hợp gồm Al, Cr, Cr2O3 trong khí trơ, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng, dư thu được 1,512 lít khí H2 (đktc) và 14,43 gam rắn không tan. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 550 ml dung dịch HCl 2M (đun nóng). Biết rằng trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là A. 60,5%. B. 75,0%. C. 72,5%. D. 67,5%.
Cho các nhận định sau (a) Đốt cháy amoniac bằng oxi có mặt Pt làm xúc tác thu được nitơ đơn chất. (b) Ở điều kiện thường, amoniac là chất khí không màu, tan tốt trong nước. (c) Amoniac dùng để điều chế hiđrazin làm nhiên liệu cho tên lửa. (d) Dung dịch amoniac làm hồng dung dịch phenolphtalein. (e) Trong phòng thí nghiệm, thu khí amoniac bằng phương pháp dời nước. Số nhận định đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Ba chất hữu cơ X, Y và Z có cùng công thức phân tử C3H7O2N và có đặc điểm sau: + Ở điều kiện thường, X là chất rắn và là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. + Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối và ancol. + Z tác dụng với dung dịch naOH dư, đun nóng thu được một khí nhẹ hơn không khí. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. H2NCH2CH2COOH, H2NCH2COOCH3, CH2=CHCOONH4. B. H2NCH2CH2COOH, H2NCH2COOCH3, CH3COONH3CH3. C. CH3CH(NH2)COOH, H2NCH2COOCH3, CH2=CHCOONH4. D. CH3CH(NH2)COOH, H2NCH2CH2COOCH3, CH3CH2COONH4.
Cho 20,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 vào nước dư, thấy còn lại 10,08 gam rắn không tan. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 20,88 gam X trong dung dịch HCl loãng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các muối của kim loại và hỗn hợp Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỷ khối của Z so với He là 4,7. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 101,5. B. 100,0. C. 101,0. D. 100,5.
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩn khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là : A. 6,29. B. 6,48 C. 6,96 D. 5,04.
Nung nóng butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí X gồm C4H10, C4H8, C4H6, C4H4 và H2. Cho toàn bộ X phản ứng hoàn toàn với bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là 1,6 gam. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X ở trên thì thu được 0,36 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy tỉ khối của hỗn hợp X so với H2 là: A. 11,60 B. 19,33 C. 23,20 D. 25,78
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức mạch hở cần 12,096 lít O2 (đktc), thu được 10,08 gam H2O. Cho m gam X qua CuO dư (H=100%) thu được Y không làm quỳ tím hóa đỏ. Y tác dụng hết với lượng dư AgNO3/NH3 thì tạo ra 69,12 gam kết tủa. Số công thức của ancol có phân tử khối lớn hơn trong X là? A. 6. B. 7. C. 8. D. 5.
Cho 5,05 gam hỗn hợp gồm K và kim loại kiềm A tác dụng hết với nước, để trung hòa dung dịch thu được cần dùng 250ml dung dịch H2SO4 0,3 mol/l. Biết tỉ lệ số mol của A và K lớn hơn 1:4. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam một amin X đơn chức, bậc 1 trong lượng vừa đủ không khí (O2 chiếm 20% thể tích, còn lại là N2). Dẫn sản phẩm khí qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 24 gam kết tủa và có 41,664 lít (đktc) một chất khí duy nhất thoát ra. X là:
Cho 9 gam chất hữu cơ A có công thức CH4ON2 phản ứng hoàn toàn với 450ml dung dịch NaOH 1M, giải phóng khí NH3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. tính m A. 19,9 B. 15,9 C. 21,9 D. 26,3 bichdiep83 trả lời 6 ngày trước Bình luận(0)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến