Vào kỳ đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa hai crômatit thuộc cùng 1 cặp NST tương đồng sẽ gây ra:1) Đột biến lặp đoạn NST. 2) Đột biến chuyển đoạn NST.3) Đột biến mất đoạn NST. 4) Đột biến đảo đoạn NST.Phương án đúng:A.1, 2 B.2, 3C.1, 3D.2, 4
Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, phát biểu nào dưới đây là không đúng?A.Trong những điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau dần dần tạo thành những nòi địa lí rồi thành loài mới.B.Trong quá trình này nếu có sự tham gia của các nhân tố biến động di truyền thì sự phân hoá kiểu gen của loài gốc diễn ra nhanh hơnC.Khi loài mở rộng khu phân bố, điều kiện khí hậu địa chất khác nhau ở những vùng lãnh thổ mới hoặc khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lí sẽ làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhauD.Điều kiện đại lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDD cho tỉ lệ kiểu hình A-bbD- ở đời con là:A.B.C.D.
Xét 3 quần thể có số lượng cá thể của các nhóm tuổi như sau:Hãy chọn kết luận đúngA. Quần thể số 2 được gọi là quần thể trẻ.B.Ở quần thể số 3, số lượng cá thể tiếp tục được tăng lênC.Quần thể số 1 được gọi là quần thể suy thoái.D.Quần thể số 3 được gọi là quần thể ổn định.
Ở phép lai giữa ruồi giấm XD Xd với ruồi giấm XD Y cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là:A.35%B.40%C.30%D. 20%
Một loài bọ cánh cứng ở môi trường 240C thì thời gian thế hệ là 10 ngày, nhưng nhiệt độ môi trường 150C thì thời gian thế hệ là 20 ngày. Tổng nhiệt cho một chu kỳ phát triển của loài bọ này là ?A. 240 độ/ngàyB.180 độ/ngàyC.170 độ/ngàyD.300 độ/ngày
Hòa tan hết 26,5 gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5 M và H2SO4 0,75 M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là: A.88,7 gam. B.95,2 gam. C. 86,5 gam. D. 99,7 gam.
Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là:A.3B.5C.8D.4
Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là:A.85,30%. B.82,20%. C. 12,67%. D.90,27%.
Cho 24,32 gam hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ C2H7O3N và CH6N2O3 vào dung dịch NaOH đun nóng, dư. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra a mol khí X duy nhất có khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Y chứa các hợp chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y, sau đó nung tới khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 2,24 gam. Sục a mol khí X vào dung dịch AlCl3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:A.6,76. B.3,12. C. 20,02. D.9,36.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến