Đặt điện áp u=U0cos2ft vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi UR, UL, UC lần lượt là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện. Trường hợp nào sau đây sẽ làm cho mạch xảy ra cộng hưởng?A.Thay đổi f để ULmaxB.Thay đổi C để UCmax C.Thay đổi R để Pmax D.Thay đổi L để URmax
Phản ứng nào sau đây không xảy ra?A.FeS2 + 2HCl → FeCl2 + S + H2S B.2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3C.2FeI2 + I2 → 2FeI3 D.FeS2 + 18HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H2O
Mạch R, L( thuần) và C nối tiếp được mắc vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Các đại lượng R, C cố định, còn L thay đổi được. Lúc đầu L=L0 là giá trị để điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm thuần cực đại, giảm dần L từ giá trị L0 thì cường độ hiệu dụng trong mạch sẽA.luôn tăng.B.tăng sau đó giảm.C.luôn giảmD.giảm sau đó tăng
Cho 14,4g hỗn hợp Fe, Mg, và Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch HNO3 (lấy dư 10% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch X và 2,688 lít hỗn hợp 4 khí N2, NO, NO2, N2O trong đó 2 khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 58,8g muối khan. Tính số mol HNO3 ban đầu đã dùngA.0,9823B.0,804 C.0.4215 D.0,893
Cho các phản ứng sau:(a) FeS + 2HCl à FeCl2 + H2S(b) Na2S + 2HCl à 2NaCl + H2S(c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O à 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl(d) KHSO4 + KHS à K2SO4 + H2S(e) BaS + H2SO4 (loãng) à BaSO4 + H2SSố phản ứng có phương trình ion rút gọn S2- + 2H+ à H2S làA.4B.3C.2D.1
Cho độ âm điện: Be (1,5), Al (1,5), Mg (1,2), Cl (3,0), N (3,0), H (2,1), S (2,5), O (3,5). Chất nào sau đây có liên kết ion ?A.H2S, NH3.B.BeCl2, BeS. C.MgO, Al2O3. D.MgCl2, AlCl3.
Trong sự gỉ sét của tấm tôn (xem tôn là sắt tráng kẽm) khi để ngoài không khí ẩm, thìA.Sắt là cực dương, kẽm là cực âm. B.Sắt là cực âm, kẽm là cực dương.C.Sắt bị oxi hóa, kẽm bị khử. D.Sắt bị khử, kẽm bị oxi hóa.
A. M và N cùng là cực đạiB.M và N cùng là cực tiểuC.M là cực tiểu, N là cực đạiD.M là cực đại, N là cực tiểu
Điện phân 150 ml dung dịch AgNO31M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t làA.0,8 B.1,2 C.1,0 D.0,3
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. (4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?A.6B.3C.5D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến