`I` Trắc nghiệm
Câu 1:
D. nạnh, sám, dơi.
Giải thích: nạnh `->` lạnh
sám `->` xám
dơi `->` rơi
Câu 2:
C. Miêu tả cảnh vật buổi sáng mùa thu trên cánh đồng.
Giải thích: Đoạn văn trên miêu tả về Thủy đi trên cánh đồng trên đường đến bến tàu điện.
Câu 3:
C. Ngăn cách hai vế của câu ghép.
Giữa những đám mây / sám đục,// vòm trời hiện ra/(như) những khoảng vực xanh vòi vọi.
CN_1 VN_1 CN_2 QHT VN_2
Câu 4:
D. Năm từ láy: vòi vọi, loáng thoáng , lành lạnh, xanh xanh, trăng trắng.
Giải thích: vòi vọi `->` láy toàn phần.
loáng thoáng `->` láy bộ phận (phần vần).
xanh xanh `->` láy toàn phần.
trăng trắng: láy toàn phần.
Câu 5:
B. Rửa chân để đi ngủ
Giải thích: Từ "chân" có trong đoạn văn trên (bàn chân nhỏ bé của em ướt lạnh.) mang nghĩa gốc
Câu A và C: từ "chân" mang nghĩa chuyển.
Câu 6:
C. Bầy sáo đen mỏ vàng
Bầy sáo đen mỏ vàng chấp chới // liệng trên cánh đồng mùa thu đang kết đòng.
CN VN
`II` Tự luận
Câu 7:
a. nóng tính - lạnh lùng.
nóng nảy - lạnh gáy.
nóng rãy - lạnh toát.
nóng bỏng - lạnh buốt.
b. Cặp từ dùng theo nghĩa chuyển là: nóng tính - lạnh lùng. (Cặp từ trên dùng để chỉ tính cách còn người)
Câu 8:
a. Một ngày nắng ấm, trên cành cây chanh/ những chú bọ ngựa/ bé li ti như con muỗi
TN CN VN
màu xanh cốm, ló cái đầu tinh nghịch có đôi mắt thô lố lách khỏi khẽ hở trên ổ trứng cố trườn ra, thoát được cái đầu, cái mình...rồi nhẹ nhàng tọt khỏi ổ trứng.
`→` Câu đơn. (có một cụm C-V)
b. Thân hình nó /rắn chắc, nở nan: cổ mập, vai rộng, ngực nở căn, bụng thon, hằn rõ
CN VN
những múi, hai cái tay gân guốc như hai cái bơi chèo.
`→` Câu đơn. (có một cụm C-V)