em hãy nêu cảm nghĩ của em về câu tục ngữ học một biết mười

Các câu hỏi liên quan

Câu 11. The interviewer asked me why did I like learning English. A. The interviewer B. learning C. asked D. why did I like Câu 12. He speaks English so fluent that we think he is a native speaker. A. speaks B. native C. think D. fluent Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Câu 13. Hurry up or we will miss the train. A. If you won’t hurry up, you miss the train. B. You won’t miss the train if you will hurry up. C. If you hurry up, you will miss the train. D. You will miss the train if you don’t hurry up. Câu 14. Kuala Lumpur is the largest city in Malaysia. A. No other city in Malaysia is as large as Kuala Lumpur. B. All cities in Malaysia are larger than Kuala Lumpur. C. Any other city in Malaysia is larger than Kuala Lumpur. D. No other city in Malaysia is as large than Kuala Lumpur. Câu 15. He last had his eyes tested ten months ago. A. He hasn’t had his eyes tested for ten months. B. He didn’t have any test on his eyes ten months ago. C. He didn’t have someone test his eyes ten months ago. D. He tested his eyes ten months ago. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Smoking causes lung cancer, which is the number one cancer among men. Ninety percent of the people who get lung cancer die. Smoking is also the leading cause of mouth cancer, tongue cancer, and throat cancer.Many smokers have heart disease and pneumonia. Smoking causes one million early deaths in the world every year. Smokers not only harm themselves but also harm others. Smokers breathe smoke out into the air. They breathe it out on their children and their wives or husbands. Children whose parents smoke have more breathing and lung problems than other children. Women who are married to smokers are more likely to have lung cancer than those married to non-smokers. We are all aware that smoking is bad. So why do people smoke? Câu 16. Every year, smoking causes about one million____________. A. early deaths B. cancer patients C. injured men D. killing diseases Câu 17. The word “it” in the passage refers to____________. A. smoke B. breath C. cancer D. air Câu 18. Who are more likely to have lung cancer and lung problems? A. People who live with non-smokers. B. People who live with smokers. C. People who live in the city D. People who live in the country. Câu 19. The number one cancer among men is____________. A. throat cancer B. tongue cancer C. mouth cancer D. lung cancer Câu 20. The main cause of mouth cancer, tongue cancer and throat cancer is__________. A. drinking B. overeating C. breathing D. smoking

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Đọc đoạn văn sau: Từ làng Thủy đi tắt ra cánh đồng để ra bến tàu điện. Sáng đầu thu mát nạnh. Giữa những đám mây sám đục, vòm trời hiện ra như những khoảng vực xanh vòi vọi. Một vài giọt mưa loáng thoáng dơi trên chiếc khăn quàng đỏ và mái tóc xõa ngang vai của Thủy; những sợi cỏ đẫm nước lùa vào dép Thủy, làm bàn chân nhỏ bé của em ướt lạnh. Người trong làng gánh lên phố những gánh rau thơm, những bẹ cải sớm và những bó hoa huệ trắng muốt. Bầy sáo đen mỏ vàng chấp chới liệng trên cánh đồng mùa thu đang kết đòng. Mặt trời đã mọc trên những ngọn cây xanh tươi của thành phố. Câu 1: 3 từ viết sai chính tả trong đoạn văn trên là: A. liệng, nạnh, xõa B. nạnh, sám, trắng muốt C. xõa, sám, nạnh D. nạnh, sám, dơi Câu 2: Nội dung của đoạn văn trên là: A. Miêu tả cảnh vật buổi sáng trên bến tàu. B. Miêu tả cảnh vật buổi sáng mùa thu trên bến tàu. C. Miêu tả cảnh vật buổi sáng mùa thu trên cánh đồng. D. Miêu tả cảnh vật buổi sáng mùa thu trên thành phố. Câu 3: Dấu phẩy thứ nhất xuất hiện trong đoạn văn có tác dụng gì ? A. Ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu B. Ngăn cách bộ phận phụ ra khỏi nòng cốt câu C. Ngăn cách hai vế của câu ghép Câu 4: Đoạn văn trên có mấy từ láy? Đó là những từ nào? A. Hai từ láy: vòi vọi, loáng thoáng B. Ba từ láy: vòi vọi, loáng thoáng, chấp chới C. Bốn từ láy: vòi vọi, loáng thoáng , hoa huệ, chấp chới D. Năm từ láy: vòi vọi, loáng thoáng , lành lạnh, xanh xanh, trăng trắng Câu 5: Từ “chân” trong các cụm từ dưới đây, từ nào đồng âm với từ “chân” có trong đoạn văn trên ? A. Lời mời chân thành B. Rửa chân để đi ngủ C. Anh ấy đợi tôi ở dưới chân cầu Câu 6: Chủ ngữ của câu “Bầy sáo đen mỏ vàng chấp chới liệng trên cánh đồng mùa thu đang kết đòng.” là gì ? A. Bầy sáo B. Bầy sáo đen C. Bầy sáo đen mỏ vàng D. Bầy sáo đen mỏ vàng chấp chới II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 7 (1,5 điểm): a) Xếp các từ phức cho dưới đây thành 4 cặp từ trái nghĩa có cùng đặc điểm cấu tạo (đều là từ ghép tổng hợp, đều là từ ghép có nghĩa phân loại hoặc đều là từ láy) Nóng rãy, nóng bỏng, nóng tính, nóng nảy, lạnh buốt, lạnh toát, lạnh lùng, lạnh gáy …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… b) Trong các cặp từ trên, cặp từ nào dùng theo nghĩa chuyển ? …………………………………………………………………………………………………… Câu 8: (2 điểm) Hãy xác định bộ phận CN, VN, TN (nếu có) của từng câu dưới đây và cho biết mỗi câu ấy là câu đơn hay câu ghép ? a) Một ngày nắng ấm, trên cành chanh, những con bọ ngựa bé li ti như con muỗi, màu xanh cốm, ló cái đầu tinh nghịch có đôi mắt thô lố lách khỏi kẽ hở trên ổ trứng, cổ trườn ra, thoát được cái đầu, cái mình,…rồi nhẹ nhàng tọt khỏi ổ trứng. => câu……. b) Thân hình nó rắn chắc, nở nang: cổ mập, vai rộng, ngực nở căng, bụng thon, hằn rõ những múi, hai cánh tay gân guốc như hai cái bơi chèo. => câu…….