giúp mình bài này với ạ >< p/s : thanks (〜 ̄▽ ̄)〜

Các câu hỏi liên quan

𝐐𝐮𝐞𝐬𝐭𝐢𝐨𝐧 𝟏𝟗: Harry: "Your new blouse looks stunning!" Jane: "______." 1 điểm A. Thanks, I bought it at Macy’s. B. It is up to you. C. I would rather not. D. You can say that again. 𝐐𝐮𝐞𝐬𝐭𝐢𝐨𝐧 𝟐𝟎: Adam: "How about coming to Songkran Festival?” Thanh: " ______." 1 điểm A. That’s a good idea. B. Come on. You can do it, Adam. C. Don’t worry, thanks a lot. D. Thanks, but what’s the problem? 𝐐𝐮𝐞𝐬𝐭𝐢𝐨𝐧 𝟑𝟏: If the c͟h͟a͟r͟i͟t͟y͟ invites a f͟e͟w͟ famous singers f͟o͟r͟ the concert, they c͟o͟u͟l͟d͟ attract a lot of people. 1 điểm A. for B. few C. could D. charity 𝐐𝐮𝐞𝐬𝐭𝐢𝐨𝐧 𝟑𝟐: I c̲a̲n̲'̲t̲ understand why Dad is now so c͟a͟r͟e͟f͟u͟l͟ with his money. He used b͟e͟i͟n͟g͟ such a g͟e͟n͟e͟r͟o͟u͟s͟ person. 1 điểm A. being B. careful C. can’t D. generous 𝐐𝐮𝐞𝐬𝐭𝐢𝐨𝐧 𝟑𝟑: Our m͟a͟n͟a͟g͟i͟n͟g͟ director, t͟h͟a͟t͟ is Australian, m͟i͟s͟s͟e͟s͟ the beaches and weather of h͟i͟s͟ home town. 1 điểm A. misses B. that C. his D. managing 𝐐𝐮𝐞𝐬𝐭𝐢𝐨𝐧 𝟑𝟒: A͟l͟t͟h͟o͟u͟g͟h͟ all the problems w͟h͟i͟c͟h͟ she encountered, she managed t̲o̲ ̲f̲i̲n̲i̲s̲h̲ her h͟o͟m͟e͟w͟o͟r͟k͟ on time. 1 điểm A. Although B. to finish C. which D. homework 𝑴𝒂𝒓𝒌 𝒕𝒉𝒆 𝒍𝒆𝒕𝒕𝒆𝒓 𝑨, 𝑩, 𝑪, 𝒐𝒓 𝑫 𝒐𝒏 𝒚𝒐𝒖𝒓 𝒂𝒏𝒔𝒘𝒆𝒓 𝒔𝒉𝒆𝒆𝒕 𝒕𝒐 𝒊𝒏𝒅𝒊𝒄𝒂𝒕𝒆 𝒕𝒉𝒆 𝒔𝒆𝒏𝒕𝒆𝒏𝒄𝒆 𝒕𝒉𝒂𝒕 𝒊𝒔 𝒄𝒍𝒐𝒔𝒆𝒔𝒕 𝒊𝒏 𝒎𝒆𝒂𝒏𝒊𝒏𝒈 𝒕𝒐 𝒆𝒂𝒄𝒉 𝒐𝒇 𝒕𝒉𝒆 𝒇𝒐𝒍𝒍𝒐𝒘𝒊𝒏𝒈 𝒒𝒖𝒆𝒔𝒕𝒊𝒐𝒏𝒔. 𝐐𝐮𝐞𝐬𝐭𝐢𝐨𝐧 𝟑𝟓: I last saw Peter seven months ago. 1 điểm A. I haven’t seen Peter for seven months. B. I didn’t see Peter seven months ago. C. I have seen Peter for seven months. D. I saw Peter for seven months. 𝐐𝐮𝐞𝐬𝐭𝐢𝐨𝐧 𝟑𝟔: “I’ll plant another tree for you, John.” he said. 1 điểm A. He admitted planting another tree for John. B. He suggested planting another tree for John. C. He promised to plant another tree for John. D. He refused to plant another tree for John. 𝐐𝐮𝐞𝐬𝐭𝐢𝐨𝐧 𝟑𝟕: Many companies launched organic food stores in Dalat. 1 điểm A. Organic food stores was launched in Dalat by many companies. B. Organic food stores has been launched in Dalat by many companies. C. Organic food stores are launched in Dalat by many companies. D. Organic food stores were launched in Dalat by many companies. 𝐐𝐮𝐞𝐬𝐭𝐢𝐨𝐧 𝟑𝟖: She has always had a good relationship with her parents-in-law. 1 điểm A. She has got a lot of parents-in-law. B. Her parents-in-law have got her as their friend. C. She has always got in well with her parents-in-law. D. She has always got on well with her parents-in-law. 𝐐𝐮𝐞𝐬𝐭𝐢𝐨𝐧 𝟑𝟗: George doesn’t win the contest. He didn’t acquire enough knowledge. 1 điểm A. If George had acquired enough knowledge, he could win the contest. B. If George didn’t acquire enough knowledge, he would win the contest. C. If George acquired enough knowledge, he wouldn’t win the contest. D. If George had acquired enough knowledge, he wouldn’t win the contest. 𝐐𝐮𝐞𝐬𝐭𝐢𝐨𝐧 𝟒𝟎: Ann talks to people more gently than Bella. 1 điểm A. Bella doesn't talk to people as gently as Ann. B. Bella doesn't talk to people gently as Ann. C. Bella doesn't talk to people more gently than Ann. D. Bella doesn't talk to people less gently than Ann

Chiều hè ở ngoại ô thật mát mẻ và yên tĩnh. Khi những tia nắng cuối cùng nhạt dần cũng là lúc gió bắt đầu lộng lên. Không khí dịu lại rất nhanh và chỉ một lát, ngoại ô đã chìm vào nắng chiều. Những buổi chiều hè êm dịu, tôi thường cùng lũ bạn đi dọc con kênh nước trong vắt. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh. Rồi những rặng tre xanh đang thì thầm trong gió. Đằng sau lưng là phố xá, trước mặt là đồng lúa chín mênh mông và cả một khoảng trời bao la, những đám mây trắng vui đùa đuổi nhau trên cao. Con chim sơn ca cất tiếng hót líu lo. Trải khắp cánh đồng là ráng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa chín và hương sen. Ở ngoại ô, buổi chiều hè đáng yêu quá! Nhưng có lẽ thú vị nhất trong chiều hè ngoại ô là được thả diều cùng lũ bạn. Khoảng không gian vắng lặng nơi bãi cỏ gần nhà tự nhiên chen chúc những cánh diều. Diều cốc, diều tu, diều sáo đua nhau bay lên cao. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Nhìn cánh diều bay cao, lòng tôi lâng lâng, tôi muốn gửi ước mơ của mình theo những cánh diều lên tận mây xanh. (Theo NGUYỄN THỤY KHA) Câu 1 (0,5 điểm): Cảnh buổi chiều hè ở ngoại ô như thế nào? A. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất đẹp, hấp dẫn. B. Cảnh buổi chiều hè ở vùng ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật yên tĩnh. C. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất ồn ào, náo nhiệt. Câu 2 (0,5 điểm): Câu văn nào trong bài tả vẻ đẹp của ruộng rau muống? A. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người. B. Những hoa rau muống tím lấp lánh thì thầm trong gió. C. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh. Câu 3 (0,5 điểm): Điều gì làm tác giả cảm thấy thú vị nhất trong những buổi chiều hè ở vùng ngoại ô? A. Ngắm cảnh đồng quê thanh bình. B. Được hít thở bầu không khí trong lành. C. Ngắm cảnh đồng quê và thả diều cùng lũ bạn Câu 4 (0,5 điểm): Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? A. Mát mẻ, mơn mởn, lấp lánh, thì thầm, mênh mông. B. Thiết tha, ao ước, thoang thoảng, vắng lặng, chen chúc. C. Vi vu, trầm bổng, phố xá, mềm mại, lâng lâng. Câu 5 (0,5 điểm): Từ cùng nghĩa với từ "bao la" là: A. Cao vút B. Bát ngát C. Thăm thẳm D. Mát mẻ Câu 6 (1 điểm): Câu văn sau: "Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh." có mấy tính từ? A. Một tính từ. Đó là: ........................................................................................... B. Hai tính từ. Đó là: ............................................................................................ C. Ba tính từ. Đó là: .......................................................................................... Câu 7 (0,5 điểm): Câu "Những cánh diều mềm mại như cánh bướm." thuộc mẫu câu nào đã học? A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì? Câu 8 (1 điểm): Thêm trạng ngữ cho câu sau, viết lại câu đã thêm trạng ngữ. Rau muống lên xanh mơn mởn. ……………………………………………………………………………..………. Câu 9 (1 điểm): Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu: Chiều hè ở ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh. Chủ ngữ:........................................................................ Vị ngữ: ..................................................................... Câu 10 (1 điểm): Đặt câu theo cấu trúc sau: TN, CN – VN …………………………………………………………………………………….. Tập làm văn: Đề bài: Quanh ta có nhiều con vật xinh xắn, dễ thương và có ích cho con người. Em hãy tả một con vật mà em thích nhất.