Cho sản phẩm thu được khi nung 22,4 gam Fe và 52 gam S dư phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl. Thể tích dung dịch CuSO4 10% (d=1,1 g/ml) cần dùng để phản ứng hết với khí sinh ra ở phản ứng trên là: A.0,582 lít. B.1,760 lít. C.1,745 lít. D.1,700 lít.
Một ô tô chuyển động trên một đoạn đường thẳng và có vận tốc luôn luôn bằng 80 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn thẳng và xe ô tô xuất phát từ một điểm cách bến xe 3 km. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng này là A.x = 3 + 80tB.x = 80 – 3t.C.x = 3 – 80t. D.x = 80t.
Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai xe làm chiều dương. Phương trình chuyển động của các ô tô chạy từ A và từ B lần lượt là ?A.xA = 54t ;xB = 48t + 10B.xA = 54t + 10; xB = 48tC.xA = 54t; xB = 48t – 10D.xA = -54t, xB = 48t
Trong các phương trình chuyển động thẳng đều sau đây,phương trình nào biểu diễn chuyển động không xuất phát từ gốc toạ độ và ban đầu hướng về gốc toạ độ?A. x=15+40t (km,h) B.x=80-30t (km,h)C.x= -60t (km,h) D.x=-60-20t (km,h
Có các cặp nguyên tử với cấu hình electron hóa trị dưới đây:(X) X1: 4s1 và X2: 4s24p5(Y) Y1: 3d24s2 và Y2: 3d14s2(Z) Z1: 2s22p2 và Z2: 3s23p4(T) T1: 4s2 và T2: 2s22p5Kết luận nào sau đây không đúng ? A.Liên kết giữa X1 và X2 là liên kết ion.B.Liên kết giữa Y1 và Y2 là liên kết kim loại.C.Liên kết giữa Z1 và Z2 là liên kết cộng hóa trị.D.Liên kết giữa T1 và T2 là liên kết cộng hóa trị.
Phân tử nào sau đây không có liên kết cho nhận ?A.O3 B.CO C.SO2 D.H2O2
Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố M, X lần lượt là 58 và 52. Hợp chất MXn có tổng số hạt proton trong một phân tử là 36. Liên kết trong phân tử MXn thuộc loại liên kếtA.cho nhậnB.cộng hóa trị không phân cựcC.cộng hóa trị phân cực D.ion
Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở toC của phản ứng có giá trị là:A.2,500B.3,125C.0,609 D.0,500.
Cho cân bằng hóa học sau: 2SO2 (k) +O2 (k) 2SO3 (k); ∆H < 0Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?A.(1), (2), (4), (5) B.(2), (3), (5) C.(2), (3), (4), (6)D.(1), (2), (4).
Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều. Trên quãng đường AB, vật đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 20m/s, nửa quãng đường sau vật đi với vận tốc v2 = 5m/s. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là: A.2,5m/s B. 8m/s C.4m/sD.0,2m/s
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến