$A.$
Cách 1: viết sơ đồ lai rồi xác định tần số kiểu gen ( cách này làm mất thời gian nhưng lại dễ nhầm lẫn khi bài cho tự thụ nhiều thế hệ nên a ko chỉ nhé)
Cách 2: tính tần số kiểu gen rồi áp dụng công thức tự thụ.
Công thức
+ tần số kiểu gen thế hệ xuất phát:
$xAA$: $yAa$: $zaa$
+ tần số kiểu gen sau n thế hệ tự thụ:
$AA$= $x$ + $\frac{y- y/2^n}{2}$
$Aa$= $\frac{y}{2^n}$
$aa$= $z$ + $\frac{y- y/2^n}{2}$
*thay các số bài cho vào công thức ta được:
$AA$= $0$ + $\frac{100- 100/2^2}{2}$= $37,5$
$Aa$= $\frac{100}{2^2}$= $25$
$aa$= $0$ + $\frac{100- 100/2^2}{2}$= $37,5$
vậy tỉ lệ phân li kiểu gen khi quần thể tự thụ 2 thế hệ là:
$37,5$% $AA$: $25$% $Aa$: $37,5$% $aa$
B.
Cách giải:
+ tính tỉ lệ kg ở F1 sau đó trừ kiểu gen aa rồi tính lại tần số kiểu gen.
+ cho F1 tự thụ thu F2, tiếp tục loại kiểu gen aa rồi tính lại tần số kiểu gen.
P tự thụ
$P$: $100$% $Aa$
$F1$:
$AA$= $0$ + $\frac{100- 100/2^1}{2}$= $25$
$Aa$= $\frac{100}{2^1}$= $50$
$aa$= $0$ + $\frac{100- 100/2^2}{2}$= $25$
sau khi F1 có aa bị loại bỏ còn
$25$% $AA$: $50$% $Aa$
tính lại tần số kiểu gen:
$AA$= $\frac{AA}{AA+ Aa}$
= $\frac{25}{25+75}$= $\frac{1}{3}$
$Aa$= $1$- $\frac{1}{3}$= $\frac{2}{3}$
tần số kiểu gen F1:
$\frac{1}{3}$$AA$: $\frac{2}{3}$$Aa$
cho F1 tự thụ:
$F1$: $\frac{1}{3}$$AA$: $\frac{2}{3}$$Aa$
$F2$:
$AA$= $\frac{1}{3}$+ $\frac{(2/3)- (2/3)/2^1}{2}$= $\frac{3}{6}$
$Aa$= $\frac{2/3}{2^1}$= $\frac{2}{6}$
$aa$= $0$ + $\frac{(2/3)- (2/3)/2^1}{2}$= $\frac{1}{6}$
ở F2 cây aa tiếp tục bị loại bỏ
→ quần thể lúc này còn:
$\frac{3}{6}$$AA$: $\frac{2}{6}$$Aa$
tính lại tần số kiểu gen:
$AA$= $\frac{AA}{AA+ Aa}$
= $\frac{3/6}{3/6+2/6}$= $\frac{3}{5}$
$Aa$= $1$- $\frac{3}{5}$= $\frac{2}{5}$
tần số kiểu gen F2:
$\frac{3}{5}$$AA$: $\frac{2}{5}$$Aa$
hay 60%$AA$: 40%$Aa$