Cho 0,04 mol Fe vào dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m làA.3,6.B.5,4.C.4,84.D.9,68.
Tia tử ngoại được dùng để:A.Để tìm khuyết tật bên trong của các sản phẩm bằng kim loại.B.Để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loai.C.Trong y tế để chụp điện chiếu điện.D.Để chụp ảnh bề mặt trái đất từ vệ tinh.
Xác suất cặp bố mẹ II1 và II2 sinh đứa con gái đầu bình thường, đứa con trai sau mắc bệnh:A.4,6785%.B.9,375%.C. 3,125%.D.1.5625%.
Tính chất di truyền của bệnh N là:A. Do gen trội trên NST thường quy định.B.Do gen lặn trên NST giới tính X quy định.C.Do gen trội trên NST giới tính X quy định.D.Do gen lặn trên NST thường quy định.
Điện phân 500 ml dung dịch muối NaCl (có màng ngăn) thu được 17,92 lít Cl2 (đktc). Số mol NaOH được tạo thành là:A.0,75 mol B.1,6 mol C.1,5 mol D.1 mol
A.Fe(OH)2 và H2O B.Fe2O3 và H2O C.FeO và H2O D.Phản ứng không xảy ra
Khử hoàn hoàn 24 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO bằng khí H2, sau phản ứng thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Tổng thể tích khí H2 đã dùng là:A.4,48 lít B.6,72 lít C.8,96 lít D.11,2 lít
Khử hoàn toàn 4,72 gam hỗn hợp Fe3O4; Fe2O3 và CuO cần dùng 1,792 lít khí H2 đktc. Tổng khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là:A.3,73 g B.3,6 g C.3,65 g D.3,44 g
Khử 44,8g hỗn hợp A gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng V(lít) khí CO ở nhiệt độ cao, thu được 40 gam chất rắn X. Giá trị của V là:A.0,672 lít B.6,72 lítC.2,24 lít D.22,4 lít
Dung dịch ZnSO4 bị lẫn tạp chất CuSO4 Kim loại nào sau đây làm sạch dung dịch A.Zn B.FeC.AlD.Cu
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến