Điện tích của êlectron là - 1,6.10-19 (C), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30 (s) là 15 (C). Số êlectron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây làA.3,125.1018. B.9,375.1019. C.7,895.1019. D.2,632.1018.
Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức:A.P = UIt. B.P = Ei. C.P = UI. D.P = Eit.
Một điện trở R= 10 (Ω) dòng điện chạy qua điện trở có cường độ I= 2 A, trong 30 phút thì nhiệt lượng tỏa ra trên R là bao nhiêu?A.Q = 10000 (J). B.Q= 36000 (J). C.Q = 6000 (J). D.Q = 72000 (J).
Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trịA. R = 100 (Ω). B. R = 150 (Ω ). C. R = 200 (Ω). D. R = 250 (Ω).
Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoàiA.tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.B.tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.C.giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.D.tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch
Phát biểu nào sau đây là không đúng?A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C).B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg).C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion. D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?A.Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.B.Các đường sức là các đường cong không kín. C.Các đường sức không bao giờ cắt nhau.D.Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:A.dọc theo chiều của đường sức điện trường.B.ngược chiều đường sức điện trường.C.vuông góc với đường sức điện trường. D.theo một quỹ đạo bất kỳ.
Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q1 5 (cm), cách q2 15 (cm) là:A.E = 16000 (V/m).B.E = 1,600 (V/m). C.E = 2,000 (V/m). D.E = 20000 (V/m).
Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là:A.khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.B.khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.C.độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức, tính theo chiều đường sức điện.D.độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến