Tripeptit là hợp chất mà phân tử cóA.hai liên kết peptit, ba gốc β-aminoaxit. B.hai liên kết peptit, ba gốc α-aminoaxit.C.ba liên kết peptit, hai gốc α-aminoaxit. D. ba liên kết peptit, ba gốc α-aminoaxit.
Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện làA. proton và electron.B. electron. C.proton. D.proton và notron.
Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm -OH, nên có thể viết làA.[C6H7O3(OH)2]n.B.[C6H5O2(OH)3]n. C.[C6H7O2(OH)3]n. D.[C6H8O2(OH)3]n.
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng làA.nilon-6,6. B. polietilen. C.poli(metyl metacrylat). D.poli(vinyl clorua).
Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m làA.3,36. B.2,52. C. 4,20. D.2,72.
Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V làA. 2,24. B.3,36. C. 4,48. D.6,72.
Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu làA.Fe và Au. B.Al và Ag. C. Cr và Hg. D.Al và Fe.
Cấu hình electron nào dưới đây được viết đúng?A.26Fe2+ (Ar) 3d44s2. B. 26Fe3+ (Ar) 3d5.C. 26Fe2+ (Ar) 4s23d4. D.26Fe (Ar) 4s13d7.
Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn; số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 làA.4B.3C.2D.1
Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:A. II, III và IV. B. I, III và IV. C.I, II và III. D. I, II và IV.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến