Phân tử được hình thành từ liên kết ion là:A.NaCl. B.H2O. C.HCl. D.NH3.
Phân tử nào sau đây không được hình thành từ liên kết cộng hoá trị:A.H2O. B.HCl. C.NH3. D.K2O.
Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:A.electron và proton. B.notron và electron. C.notron và proton. D.electron, proton và notron.
Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng:A.số khối. B.số notron. C.số proton. D.số notron và số proton.
Đồng vị là hiện tượng các nguyên tố:A.Có cùng số proton và khác số notron. B.Có cùng số notron và khác số proton.C.Có cùng số proton và cùng số notron. D.Khác số protron và khác số notron.
Nguyên tố natri (Z=11) có cấu hình electron là:A.1s22s22p63s1. B.1s22s22p6. C.1s22s22p63s23p6. D.1s22s22p63s23p64s1.
Nguyên tố X có điện tích hạt nhân Z = 8. X là:A.Kim loại. B.Phi kim. C.Không xác định.D.Cả kim loại và phi kim.
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp M gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp X; Y (MX < MY) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình I đựng P2O5 dư và bình II đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình I tăng m gam và khối lượng bình II tăng (m + 39) gam. Phần trăm thể tích anken Y trong M làA.80,00. B.75,00. C.33,33. D.40,00.
Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước (dư) thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 0,06 mol HCl vào X thì thu được m gam kết tủa. Nếu cho 0,13 mol HCl vào X thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Na có trong X làA.44,01 B. 41,07 C.46,94 D.35,20
Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào các dung dịch sau:(1) Dung dịch NaHCO3. (2) Dung dịch Ca(HCO3)2. (3) Dung dịch MgCl2.(4) Dung dịch Na2SO4. (5) Dung dịch Al2(SO4)3. (6) Dung dịch FeCl3.(7) Dung dịch ZnCl2. (8) Dung dịch NH4HCO3.Sau khi kết thúc các phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa làA.6B.5C.8D.7
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến