Một tụ điện có điện dung C = 6 (ỡF) được mắc vào nguồn điện 100 (V). Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, do có quá trình phóng điện qua lớp điện môi nên tụ điện mất dần điện tích. Nhiệt lượng toả ra trong lớp điện môi kể từ khi bắt đầu ngắt tụ điện khỏi nguồn điện đến khi tụ phóng hết điện là:A.0,3 (mJ).B.30 (kJ).C.30 (mJ). D.3.104 (J).
Một tụ điện có điện dung C = 5 (µF) được tích điện, điện tích của tụ điện bằng 10-3 (C). Nối tụ điện đó vào bộ acquy suất điện động 80 (V), bản điện tích dương nối với cực dương, bản điện tích âm nối với cực âm của bộ acquy. Sau khi đã cân bằng điện thìA.năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (mJ).B.năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (mJ).C.năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (kJ).D.năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (kJ).
Một tụ điện không khí phẳng mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 200 (V). Hai bản tụ cách nhau 4 (mm). Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là:A.w = 1,105.10-8 (J/m3). B.w = 11,05 (mJ/m3).C.w = 8,842.10-8 (J/m3). D.w = 88,42 (mJ/m3).
Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω) mắc nối tiếp với điện trở R2 = 300 (Ω), điện trở toàn mạch là:A.RTM = 200 (Ω).B.RTM = 300 (Ω)C.RTM = 400 (Ω). D.RTM = 500 (Ω).
Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω), mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 (Ω), hiệu điên thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 làA.U1 = 1 (V).B.U1 = 4 (V). C.U1 = 6 (V).D.U1 = 8 (V).
Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω) mắc song song với điện trở R2 = 300 (Ω), điện trở toàn mạch là:A.RTM = 75 (Ω).B.RTM = 100 (Ω). C.RTM = 150 (Ω). D.RTM = 400 (Ω).
Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thìA. A > 0 nếu q > 0.B.A > 0 nếu q < 0.C.A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q.D.A = 0 trong mọi trường hợp.
Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10-10 (C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10-9 (J). Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là:A.E = 2 (V/m) B.E = 40 (V/m) C.E = 200 (V/m) D.E = 400 (V/m).
Hai điện tích điểm q1 = 0,5 (nC) và q2 = - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M nằm trên trung trực của AB, cách trung điểm của AB một khoảng l = 4 (cm) có độ lớn là:A. E = 0 (V/m) B.E = 1080 (V/m) C.E = 1800 (V/m) D.E = 2592 (V/m)
Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, một êlectron bay vào điện trường giữ hai bản kim loại nói trên, với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với các đường sức điện. Bỏ qua tác dụng của trong trường. Quỹ đạo của êlectron là:A.đường thẳng song song với các đường sức điện.B.đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.C.một phần của đường hypebol.D.một phần của đường parabol.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến