Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω), mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 (Ω). đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở R1 là 6 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:A.U = 12 (V). B.U = 6 (V).C.U = 18 (V).D.U = 24 (V).
Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là:A.E = 4,5 (V); r = 4,5 (Ω). B.E = 4,5 (V); r = 2,5 (Ω).C.E = 4,5 (V); r = 0,25 (Ω). D.E = 9 (V); r = 4,5 (Ω)
Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trịA. R = 1 (Ω). B.R = 2 (Ω).C.R = 3 (Ω). D.R = 6 (Ω).
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc là A.\(2\pi \sqrt {{m \over k}} \)B.\(2\pi \sqrt {{k \over m}} \)C.\(\sqrt {{m \over k}} \)D.\(\sqrt {{k \over m}} \)
Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép nối tiếp với nhau thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là:A.Cb = 4C. B.Cb = C/4 C.Cb = 2C.D.Cb = C/2.
Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép song song với nhau thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là:A.Cb = 4C. B.Cb = C/4.C.Cb = 2C.D.Cb = C/2.
Một tụ điện có điện dung 500 (pF) được mắc vào hiệu điện thế 100 (V). Điện tích của tụ điện là:A.q = 5.104 (μC)B.q = 5.104 (nC). C.q = 5.10-2 (μC).D.q = 5.10-4 (C).
Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình tròn bán kính 3 (cm), đặt cách nhau 2 (cm) trong không khí. Điện dung của tụ điện đó là:A.C = 1,25 (pF).B.C = 1,25 (nF). C.C = 1,25 (μF).D.C = 1,25 (F).
Một tụ điện có điện dung C = 6 (ỡF) được mắc vào nguồn điện 100 (V). Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, do có quá trình phóng điện qua lớp điện môi nên tụ điện mất dần điện tích. Nhiệt lượng toả ra trong lớp điện môi kể từ khi bắt đầu ngắt tụ điện khỏi nguồn điện đến khi tụ phóng hết điện là:A.0,3 (mJ).B.30 (kJ).C.30 (mJ). D.3.104 (J).
Một tụ điện có điện dung C = 5 (µF) được tích điện, điện tích của tụ điện bằng 10-3 (C). Nối tụ điện đó vào bộ acquy suất điện động 80 (V), bản điện tích dương nối với cực dương, bản điện tích âm nối với cực âm của bộ acquy. Sau khi đã cân bằng điện thìA.năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (mJ).B.năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (mJ).C.năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (kJ).D.năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (kJ).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến