Lai phân tích cây cao, quả tròn (CcTt) với cây thân thấp, quả dài (cctt) được F1: 1 cao, tròn + 4 cao, dài + 4 thấp, tròn + 1thấp, dài. Kết quả này chứng tỏ các cặp gen tương ứng: A.Có hoán vị và P dị hợp đều.B.Liên kết gen hoàn toàn với nhau.C.Có hoán vị và P dị hợp lệch.D.Phân li độc lập với nhau.
Một cơ thể sinh vật có bộ NST gồm 3 cặp tương đồng AA’BB’CC’ thì dạng thể ba sẽ là:A.AA’A’BB’B’CC’C’.B.ABCC.AA’BD.AA’BB’CC’C’
Nếu các gen phân li độc lập, 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb có thể tạo ra số loại giao tử là:A.8B.2C.4D.16
Khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng a .Tính thể tích của khối lăng trụ đóA.B.C.D.
Đột biến gen thường có hại và tần số rất thấp nhưng lại là nguồn nguyên liệu quan trọng cho tiến hóa vì:A.Giá trị đột biến thay đổi tùy môi trường,B.Tần số đột biến tăng dần theo thời gianC. Tất cả đều đúng.D.Tổng tần số các giao tử đột biến là khá lớn.
Mã di truyền là:A.Toàn bộ các nuclêôtít và các axit amin ở tế bào.B.Thành phần các axit amin quy định tính trạng.C.Trình tự các nuclêôtít ở các axit nuclêic mã hóa axit amin.D.Số lượng nuclêôtít ở các axit nuclêic mã hóa axit amin.
A.0B.1C.2D.4
Theo mô hình ôpêrôn Lac ở E.coli, thì khi nào gen điều hòa hoạt động?A.Khi môi trường có lactôzơ.B.Lúc môi trường không có lactôzơ.C.Lúc môi trường có nhiêu lactôzơ.D.Khi có hay không có đường lactôzơ.
Nguyên nhân tế bào học gây ra liên kết gen là:A.Các alen cùng ở cặp NST tương đồng.B.Các tính trạng luôn biểu hiện cùng nhau.C.Các gen không alen cùng ở 1 NST.D.Các gen không phân lí độc lập nhưng tổ hợp tự do.
Quá dịch mã được quy ước chia làm bao nhiêu giai đoạn?A.2B.3C.1D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến