3.come/ was leaving
`->` When: Diễn tả một hành động đang xảy ra" Khi tôi tới" thì một hành động khác xen vào "Cô ấy rời đi"
Công thức: When+S+V(past simple), S+be+Ving(past continuous)
4. have just decided/ have undertake
`->` Có dấu hiệu là `just` nên dùng thì HTHT
5. was
Cấu trúc: I knew(that)+Clause(Clause trong trường hợp này dùng quá khứ vì phía trước có $knew$)
Dịch: Tôi hiểu rằng con đường này đã quá hẹp.
6. am attending
Vì có `right` `now` là dấu hiệu của thì HTTD
7.has been/ Have you read
`->` Có for+khoảng thời gian
Có `yet` `->` dùng thì HTHT
8.is washing/ have just repaired
`->` Vế 1 chia ở HTTD vì diễn tả hành động đang xảy ra.
Vế 2: dùng thì HTHT để diễn tả một hành động vừa xảy ra và lưu kết quả ở hiện tại(tức là việc anh ấy đang rửa tay)
9. Have you been/ spent
Bạn đã đến đây trước kia chưa? Rồi, tôi đã dành kì nghỉ ở đây năm trước.
10.have never met/ does he look
Vế 1: dùng thì HTHT vì có $never$
Vế 2: dùng thì HTĐ vì diễn tả một sự thật hiển nhiên(bởi vì không hề gặp anh ta lần nào nên không biết anh ta trông thế nào)