Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy a mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 3,9 gam. Giá trị của a là A. 0,10. B. 0,50. C. 0,25. D. 0,15.
Quá trình chế biến nước mía để thu được đường kết tinh (chỉ chứa 2% tạp chất) và rỉ đường (chứa 25% đường nguyên chất). Biết rằng chỉ 70% đường thu được ở dạng kết tinh, phần còn lại nằm trong rỉ đường. Lượng đường kết tinh thu được từ 260 lít nước mía có nồng độ đường 7,5% và khối lượng riêng 1,103 g/ml là A. 15,363 kg B. 13,363 kg C. 14, 755 kg D. 23,045 kg
Hỗn hợp E gồm 0,08 mol 3 este đơn chức (không chứa nhóm chức khác). Cho E phản ứng vừa đủ với 130 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch F chứa muối và hỗn hợp 2 ancol T no đồng đẳng kế tiếp nhau. Phản ứng ete hóa hoàn toàn T thì thu được 0,97 gam ete. Đốt cháy hết F thì thu được 14,74 gam CO2. Mặt khác, axit hóa F sau đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 17,06 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn thứ hai? A. 5,62% B. 10,09% C. 9,97% D. 8,51%
Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, MgO và Cr2O3 (trong đó MgO : Cr2O3 = 1 : 1). Nung nóng 55,56 gam X trong khí trơ, sau một thời gian thu được rắn Y. Chia ra làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư thấy lượng NaOH phản ứng là 12 gam. Phần 2 cho vào dung dịch HCl loãng dư thu được 3,024 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 69,815 gam muối. Giả sử Trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là: A. 80% B. 75%. C. 60%. D. 50%
Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ và số mol của Y bé hơn số mol của X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH) và ba ancol no (số nguyên tử C trong mỗi ancol đều nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 490 ml dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M trên thì thu được CO2 và 23,4 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Y trong M là A. 34,01% B. 43,10% C. 24,12% D. 32,18%
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm 2 ancol mạch hở, thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Biết rằng giữa 2 phân tử ancol hơn kém nhau không quá 2 nguyên tử cacbon. Nếu 8,8 gam X qua bột CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu đuợc hỗn hợp khí và hơi Y (giả sử chỉ xảy ra sự oxi hóa ancol bậc một thành andehit). Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch AgNO3 1M trong NH3 đun nóng. Giá trị V là: A. 0,7 B. 0,45 C. 0,6 D. 0,65
ad ơi cho em hỏi, khi giải toán HNO3 mà hỗn hợp đầu có muối nitrat thì có thể quy đổi nó về oxit được ko a?
Một hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Tỉ khối hơi của hỗn hợp so với N2 là 1,5. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y qua dung dịch chứa 0,5 mol Ca(OH)2 thấy xuất hiện 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,8 gam. a, Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của 2 hidrocacbon trên b, Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 được trộn theo tỉ lệ mol 1:4. Nung m gam hỗn hơp X với bột Fe thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 4. Tình hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3? A. 30% B. 40% C. 20% D. 25%
Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,072 mol O2 và 0,036 mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt. Hòa tan hết hốn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 63,936 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất). Giá trị của m là? A. 6,72 B. 7,728 C. 8,064 D. 8,736
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến