Câu 4:
Cho lượng nhỏ $Cu(OH)_2$ vào các dd.
+ Glucozơ, etylen glicol hoà tan tạo dd phức xanh lam (nhóm 1).
$2C_6H_{12}O_6+Cu(OH)_2\to (C_6H_{11}O_6)_2Cu+2H_2O$
$2C_2H_6O_2+Cu(OH)_2\to (C_2H_5O_2)_2Cu+2H_2O$
+ Axit fomic, axit axetic hoà tan tạo dd màu xanh nhạt (nhóm 2).
$2HCOOH+Cu(OH)_2\to (HCOO)_2Cu+2H_2O$
$2CH_3COOH+Cu(OH)_2\to (CH_3COO)_2Cu+2H_2O$
+ Anđehit axetic và etanol không hiện tượng (nhóm 3).
Đun nóng các ống nghiệm, thêm tiếp $Cu(OH)_2$ vào từng chất từng nhóm.
+ Nhóm 1: glucozơ có kết tủa đỏ gạch, etylen glicol thì không.
+ Nhóm 2: axit fomic có kết tủa đỏ gạch, axit axetic thì không.
+ Nhóm 3: anđehit axetic có kết tủa đỏ gạch, etanol thì không.
$RCHO+2Cu(OH)_2\xrightarrow{{t^o}}RCOOH+Cu_2O+ 2H_2O$
Câu 5:
Glucozơ và fructozơ cùng có phản ứng tráng bạc do trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển hoá thành glucozơ. Glucozơ làm mất màu nước brom còn fructozơ thì không.
$C_6H_{12}O_6+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\to CH_2OH[CHOH]_4COONH_4+2Ag+2NH_4NO_3$
$CH_2OH[CHOH]_4CHO+Br_2+H_2O\to CH_2OH[CHOH]_4COOH+2HBr$
Câu 6: $B$
Glucozơ hoà tan $Cu(OH)_2$ ở nhiệt độ thường tạo phức xanh lam, thể hiện tính chất của poliol có nhiều $OH$ liền kề.